/ Kiến thức: Cng cố các kiến thức về viết hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại: viết phân số dưới dạng số thập phân và dùng ký hiệu phần trăm (ngược lại: viết các phần trăm dưới dạng số thập phân)
2/ Kỹ năng: HS biết cách thực hiện các phép tính với hỗn số, biết cách tính nhanh khi cộng (hoặc nhân) hai hỗn số.
3/ Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. Rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải toán.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Bảng phụ.
HS: Bảng nhóm.
Ngày soạn: / /2011 Ngày dạy: / /2011 Tiết 90 §LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: Cûng cố các kiến thức về viết hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại: viết phân số dưới dạng số thập phân và dùng ký hiệu phần trăm (ngược lại: viết các phần trăm dưới dạng số thập phân) 2/ Kỹ năng: HS biết cách thực hiện các phép tính với hỗn số, biết cách tính nhanh khi cộng (hoặc nhân) hai hỗn số. 3/ Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. Rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải toán. II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Bảng phụ. HS: Bảng nhóm. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp, thuyết trình và giải quyết tình huống cĩ vấn đề. IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 7 ph Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ HS1: -Nêu cách viết phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại. -Chữa bài tập 111 (SBT). Viết các số đo thời gian sau đây dưới dạng hỗn số và phân số với đơn vị là giờ: 1h15ph; 2h20ph; 3h12ph. HS2: -Định nghĩa phân số thập phân? Nêu thành phần của số thập phân? -Viết các phân số sau dưới dạng phân số thập phân, số thập phân và phần trăm: HS1 lên bảng chữa bài tập HS2 lên bảng làm bài 1/ Sửa bài tập về nhà: Bài tập 111 (SBT). Giải: 1h15ph = 2h20ph = 3h12ph = 37 ph Hoạt động 2: LUYỆN TẬP Dạng 1: Cộng hai hỗn số Bài 99 (SGK trang 47) GV cho HS quan sát bài 99 trên bảng phụ: Khi cộng hai hỗn số và bạn Cường làm như sau: a.Bạn Cường đã tiến hành cộng 2 hỗn số như thế nào? b.Có cách nào tính nhanh không? HS: Bạn Cường đã viết hỗn số dưới dạng phân số rồi tiếân hành cộng hai phân số khác mẫu. Bài 99 (SGK trang 47) Giải: Ở câu hỏi b giáo viên cho HS hoạt động nhóm, kiểm tra vài nhóm trước lớp. Dạng 2: Nhân chia hai hỗn số . Bài 101: Thực hiện phép nhân hoặc chia hai hỗn số bằng cách viết hỗn số dưới dạng phân số . a) b) Bài 102: GV cho HS đọc bài 102 (SGK trang 47) Bạn Hoàng làm phép nhân như sau: . Có cách nào tính nhanh hơn không? Nếu có, hãy giải thích cách làm đó? Dạng 3: Tính giá trị biểu thức: Bài 100 (trang 47 SGK) A = B= GV gọi 2 em lên bảng làm đồng thời. Bài 103 (trang 47 SGK) GV cho HS đọc bài 103 (a). khi chia một số cho 0,5 ta chỉ việc nhân số đó với 2. Ví dụ: 37 : 0,5 = 37 . 2 = 74 102 : 0,5 = 102 . 2 = 204 Hãy giải thích tại sai làm như vậy HS thảo luận trong nhóm học tập. ùHS lên bảng giải. HS lên bảng giải bài tập HS làm bài tập nêu cách làm: HS cả lớp làm bài, 2 HS lên bảng làm đồng thời Nhận xét bài làm của bạn. Bài 101: Giải: a)= b) Bài 102:(SGK trang 47) Giải: Bài 100 (trang 47 SGK) Giải: Bài 103 (trang 47 SGK) Giải: Sau khi HS giải thích GV nâng lên tổng quát: Vậy a : 0,5 = a . 2. Tương tự khi chia a cho 0,25; cho 0,125 em làm như thế nào? Em hãy cho ví dụ minh hoạ? GV chốt lại vấn đề: Cần phải nắm vững cách viết một số thập phân ra phân sốù và ngược lại. GV nêu một vài sốù thập phân thường gặp mà được biểu diễn dưới dạng phân số đó là: 0,25 = ; 0,5 =; 0,75 =; 0,125 = Để thành thạo các bài tập về viết các phân số dưới dạng số thập phân rồi dùng ký hiệu % và ngược lại. GV yêu cầu cả lớp cùng làm 2 bài tập 104; 105 (trang 47 SGK) G V tổ chức cho hai dãy trong làm bài 104 xong rồi làm bài 105. Hai dãy ngoài làm bài 105 xong rồi làm bài 104 GV hỏi: Để viết một phân số dưới dạng số thập phân , phần trăm em làm thế nào? GV giới thiệu cách làm khác: chia tử cho mẫu. HS: Lên bảng giải bài tập. HS lên bảng làm bài tập HS lên bảng cho ví dụ HS làm bài vào vở. -Hai HS lên bảng chữa hai bài đồng thời. HS: Ta có thể viét phân số đó dưới dạng phân số thập phân, phần trăm. HS lên bảng giải bài 104 SGK. Viết các phân số dưới dạng số thập phân và dùng ký hiệu %: HS lên bảng làm bài 105: Viết các phần trăm sau dưới dạng số thập phân: a : 0,5 = a : = a . 2 Vì 37 : 0,5 = 37 : =37 . 2 = 74 102 : 0,5 = 102 : = 102 . 2 = 204 a : 0,25 = a : = a . 4 a : 0,125 =a : = a . 8 Ví dụ: 32 : 0,25 = 32 . 4 = 128 124 : 125 = 124 . 8 =992. Bài tập 104(trang 47 SGK) Giải: Bài tập 105(trang 47 SGK) 7% == 0,07 45% == 0,45 216% = = 2,16 1 ph Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ôân lại các dạng bài vừa làm. Làm bài 111, 112, 113 (SGK trang 22). HS khá: Bài tập 114, 116 (SBT trang 22)
Tài liệu đính kèm: