I) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1) Kiến thức:
+ Hs nắm được khi nào kết quả của phép trừ là một số tự nhiên , kết quả của phép chia là một số tự nhiên.
+ Nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết.
2) Kĩ năng:
+ Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết .
+ Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán.
3) Thái độ: chú ý nghe giảng, tích cực phát biểu ý kiến.
II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1) Giáo viên: giáo án, SGK, bảng phụ
2) Học sinh: như hướng dẫn ở Tiết 8
III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Ổn định lớp: KTSS
2) Kiểm tra bài cũ :
Tính nhanh : 27.63 + 27.17 + 27.20
Áp dụng tính chất nào để tính ? Phát biểu tính chất đó ?
ĐVĐ : theo SGK/20
3) Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Hoạt động 1:
-G: Tìm x biết 2 + x = 5 (x = 3)
6 + x = 5 ( không tìm được x vì không thực hiện được 5 – 6 )
-G: nêu phép trừ hai số tự nhiên theo SGK/20
-G: giới thiệu cách xác định hiệu bằng tia số theo SGK/21
-G: cho HS làm
-G: nhận xét
Hoạt động 2:
-G: tìm x sao cho
3.x = 12 ( x = 4 )
5.x = 15 ( x = 3 )
-G: nhận xét
-G: giới thiệu phép chia hết theo SGK/21
-G: gọi 3 HS trả lời
-G: nhận xét
-G: giới thiệu
12 3
0 4
14 3
2 4
-G: Phép chia 12 cho 3 là phép chia hết
Phép chia 14 cho 3 là phép chia có dư
-G: giới thiệu các thành phần của phép chia và nêu phần tổng quát theo SGK/22
-G: treo bảng phụ
yêu cầu 4 HS tính và điền vào bảng ?
-G: trong phép chia có dư, số dư cần có điều kiện gì ?
+H: số dư nhỏ hơn số chia
I) Phép trừ hai số tự nhiên:
Cho 2 số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a – b = x
a) 0
b) a
c) a b
II) Phép chia hết và phép chia có dư :
Cho hai số tự nhiên a và b, trong đó b0, nếu có số tự nhiên x sao cho b.x = a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết a:b= x
a) 0
b) 1
c) a
14 = 3 . 4 + 2
SBC SC thương số dư
Tổng quát: SGK/22
Số bị chia 600 1312 15 /
Số chia 17 32 0 13
Thương 35 41 / 4
Số dư 5 0 / 15
- Ngày soạn: - Ngày dạy: 1/9 Lớp: 6A2 - Tiết: 9 - Ngày dạy: 1/9 Lớp: 6A3 - Tuần: 3 PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA I) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1) Kiến thức: + Hs nắm được khi nào kết quả của phép trừ là một số tự nhiên , kết quả của phép chia là một số tự nhiên. + Nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết. 2) Kĩ năng: + Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết . + Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán. 3) Thái độ: chú ý nghe giảng, tích cực phát biểu ý kiến. II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1) Giáo viên: giáo án, SGK, bảng phụ 2) Học sinh: như hướng dẫn ở Tiết 8 III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1) Ổn định lớp: KTSS 2) Kiểm tra bài cũ : Tính nhanh : 27.63 + 27.17 + 27.20 Áp dụng tính chất nào để tính ? Phát biểu tính chất đó ? ĐVĐ : theo SGK/20 3) Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: -G: Tìm x biết 2 + x = 5 (x = 3) 6 + x = 5 ( không tìm được x vì không thực hiện được 5 – 6 ) -G: nêu phép trừ hai số tự nhiên theo SGK/20 ?1 -G: giới thiệu cách xác định hiệu bằng tia số theo SGK/21 -G: cho HS làm -G: nhận xét Hoạt động 2: -G: tìm x sao cho 3.x = 12 ( x = 4 ) 5.x = 15 ( x = 3 ) -G: nhận xét -G: giới thiệu phép chia hết theo SGK/21 ?2 -G: gọi 3 HS trả lời -G: nhận xét -G: giới thiệu 12 3 0 4 14 3 2 4 -G: Phép chia 12 cho 3 là phép chia hết Phép chia 14 cho 3 là phép chia có dư -G: giới thiệu các thành phần của phép chia và nêu phần tổng quát theo SGK/22 ?3 -G: treo bảng phụ à yêu cầu 4 HS tính và điền vào bảng ? -G: trong phép chia có dư, số dư cần có điều kiện gì ? +H: số dư nhỏ hơn số chia I) Phép trừ hai số tự nhiên: Cho 2 số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a – b = x ?1 0 a a ³ b II) Phép chia hết và phép chia có dư : Cho hai số tự nhiên a và b, trong đó b¹0, nếu có số tự nhiên x sao cho b.x = a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết a:b= x ?2 0 1 a 14 = 3 . 4 + 2 SBC SC thương số dư Tổng quát: SGK/22 ?3 Số bị chia 600 1312 15 / Số chia 17 32 0 13 Thương 35 41 / 4 Số dư 5 0 / 15 IV) CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ: 1) Củng cố: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng - G: nêu bài 44 SGK/24 à gọi 2 HS làm bài 44(a,d) ? -G: nhận xét Bài 44 SGK/24 533 103 2) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Học bài . Làm bài 41, 42, 43, 44(b,c,e,f) , 45, 46 SGK/ 23+24 GV hướng dẫn HS làm bài . Chuẩn bị máy tính Tiết sau LT Hướng dẫn: Bài 41 SGK/23 Quãng đường từ Huế à NT = ? NT à Tp HCM * RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: