Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 9, Bài 6: Phép trừ và phép chia - Trần Thị Giao Linh

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 9, Bài 6: Phép trừ và phép chia - Trần Thị Giao Linh

Hoạt động của thầy và trò

Giới thiệu ký hiệu:

Đưa ra tình huống:

Xét xem có số tự nhiên x nào mà:

a) 2 + x = 5 hay không?

b) 6 + x = 5 hay không?

Tìm giá trị của x

Ở câu a, tìm được x = 3

Ở câu b, không tìm được giá trị của x

Nhận xét: Ở câu a ta có phép trừ: 5 - 2

Khi cho hai số tự nhiên a, b khi nào ta có phép trừ a - b ?

Trả lời

Khái quát và ghi bảng:

Giới thiệu cách xác định hiệu bằng tia số: (Bảng phụ)

- Xác định kết quả của 5 trừ 2 như sau:

Đặt bút chì ở điểm 0, di chuyển trên tia số 5 đơn vị theo chiều mũi tên (GV dùng phấn mầu minh hoạ).

+ Di chuyển bút chì theo chiều ngược lại 2 đơn vị (dùng phấn mầu).

+ Khi đó bút chì chỉ điểm 3 đó là hiệu của của 5 và 2.

Tương tự theo cách trên nêu cách xác định hiệu 7 trừ 3 ; 5 trừ 6

Tại chỗ nêu cách xác định hiệu 7 trừ 3 bằng 4 (hình 15 SGK)

Hình 16 SGK- Ta thấy: 5 trừ 6 không trừ được

Giải thích 5 không trừ được cho 6 vì khi di chuyển bút từ điểm 5theo chiều ngược chiều mũi tên 6 đơn vị thì bút vượt ra ngoài tia số (hình 16- SGK)

Cho HS làm bài ?1 củng cố:(bảng phụ)

Trả lời miệng

Nhấn mạnh:

a) Số bị trừ = Số trừ => Hiệu bằng 0

b) Số trừ = 0 => Số bị trừ = Hiệu

c) Điều kiện có hiệu là: Số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ.

Ta xét phần =>

Đưa ra tình huống :

Xét xem số tự nhiên x nào mà:

a) 3.x = 12 hay không?

b) 5.x = 12 hay không?

a) x = 4 vì 3.4 = 12

b) Không tìm được giá trị nào của x vì không có số tự nhiên nào nhân với 5 bằng 12

Ở câu a ta có số tự nhiên x =4 để 3.x = 12 khi đó ta nói 12 chia hết cho 3 và ta có phép chia hết12 : 3 = 4

Ở câu b không có số tự nhiên x nàođể 5.x = 12 khi đó ta không có phép chia 12 cho 5

Qua ví dụ trên em cho biết khi nào ta có phép chia a cho b?

.

Khái quát ghi bảng: Về phép chia hết:

Giới thiệu: Người ta dùng dấu ":" để chỉ phép chia a : b = c ; a gọi là số bị chia ,b gọi là số chia ,c là thương

Cho HS làm bài ?2 (Bảng phụ)

Tại chỗ trả lời

Điền vào bảng và nhận xét

Giới thiệu hai phép chia :

12 3 14 3

0 4 2 4

 Hai phép chia trên có gì khác nhau?

Phép chia thứ nhất có số dư bằng 0, phép chia thứ hai có số dư khác 0

Giới thiệu: phép chia 12 cho 3 là phép chia hết: 12 chia cho 3 được 4. Phép chia 14 cho 3 là phép chia có dư : 14 chia cho 3 được 4 dư 2.ta có : 14 = 3. 4 + 2

 Các thành phần của phép chia : số bị chia, số chia , thương , số dư.

Nghe giới thiệu

Yêu cầu HS đọc phần tổng quát

Đọc phần tổng quát (SGK - 22)

Ghi bảng: a = b.q + r (0 ≤ r <>

Nếu r = 0 thì a = b.q: phép chia hết

Nếu r ≠ 0 thì phép chia có dư.

Bốn số: Số bị chia, số chia, thương, số dư có quan hệ gì?

Số bị chia = Số chia thương + số dư

(số chia ≠ 0)

Số dư cần có điều kiện gì?

Số dư < số="">

Cho HS làm bài ?3 (bảng phụ)

Làm vào giấy rồi báo cáo kết quả.

a)Thương 35, số dư 5.

b) Thương 41, số dư 0.

c) Không xảy ra vì số chia bằng 0.

d) Không xảy ra vì số dư lớn hơn số chia

Nhận xét

Đọc phần đóng khung

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 13Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 9, Bài 6: Phép trừ và phép chia - Trần Thị Giao Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n : 
 Ngµy gi¶ng : D¹y líp: 6A
 Ngµy gi¶ng : D¹y líp: 6B
Tiết 9 - §6: PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
	1. Mục tiêu 
 a. kiến thức
 - HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự nhiên.
 - Hs nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
 b. kỹ năng
 - Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia.Rèn tính chính xác trong phát biểu và giải toán.
 c.Th¸i ®é: 
- RÌn cho häc sinh cã th¸i ®é häc nghiªm tóc, trung thùc vµ yªu thÝch m«n häc.
	2. Chuẩn bị:
 a.GV: SGK; SGV; Bảng phụ, phấn mầu
 b. HS: Ôn lại các kiến thức về phép trừ và phép chia; Đọc trước bài mới.
	 3. Tiến trình bài dạy:
 a. Kiểm tra bài cũ: (6')
 Câu hỏi: Chữa bài tập 56a (SBT - 10) ? Em đã sử dụng tính chất nào để tính nhanh? 
 Đáp án: Giải bài 56a: 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3 = (2.12).31+ (4.6).42+ (8.3).27
 = 24.31 + 24.42 + 24.27
 = 24.(31 + 42 + 27) = 24.100 
 =2400 (7điểm)
 - Em đã sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.(3điểm)
 b. Nội dung bài mới: (37')
 ĐVĐ: Phép cộng và phép nhân luôn thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên.Còn phép trừ và phép chia có luôn thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên được hay không ? Bài hôm nay ta cùng nghiên cứu:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV
GV
HS
GV
?Kh
HS
GV
GV
?
HS
GV
GV
HS
GV
GV
GV
?
HS
GV
?Kh
HS
GV
 GV
GV
HS
HS
GV
?TB
HS
GV
HS
GV
HS
GV
?Kh
HS
?TB
HS
GV
HS
GV
HS
Giới thiệu ký hiệu:
Đưa ra tình huống:
Xét xem có số tự nhiên x nào mà:
a) 2 + x = 5 hay không?
b) 6 + x = 5 hay không?
Tìm giá trị của x
Ở câu a, tìm được x = 3
Ở câu b, không tìm được giá trị của x
Nhận xét: Ở câu a ta có phép trừ: 5 - 2
Khi cho hai số tự nhiên a, b khi nào ta có phép trừ a - b ?
Trả lời
Khái quát và ghi bảng:
Giới thiệu cách xác định hiệu bằng tia số: (Bảng phụ)
- Xác định kết quả của 5 trừ 2 như sau:
Đặt bút chì ở điểm 0, di chuyển trên tia số 5 đơn vị theo chiều mũi tên (GV dùng phấn mầu minh hoạ).
+ Di chuyển bút chì theo chiều ngược lại 2 đơn vị (dùng phấn mầu).
+ Khi đó bút chì chỉ điểm 3 đó là hiệu của của 5 và 2.
Tương tự theo cách trên nêu cách xác định hiệu 7 trừ 3 ; 5 trừ 6
Tại chỗ nêu cách xác định hiệu 7 trừ 3 bằng 4 (hình 15 SGK)
Hình 16 SGK- Ta thấy: 5 trừ 6 không trừ được 
Giải thích 5 không trừ được cho 6 vì khi di chuyển bút từ điểm 5theo chiều ngược chiều mũi tên 6 đơn vị thì bút vượt ra ngoài tia số (hình 16- SGK)
Cho HS làm bài ?1 củng cố:(bảng phụ)
Trả lời miệng
Nhấn mạnh: 
a) Số bị trừ = Số trừ => Hiệu bằng 0
b) Số trừ = 0 => Số bị trừ = Hiệu
c) Điều kiện có hiệu là: Số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ.
Ta xét phần =>
Đưa ra tình huống :
Xét xem số tự nhiên x nào mà:
a) 3.x = 12 hay không?
b) 5.x = 12 hay không?
a) x = 4 vì 3.4 = 12
b) Không tìm được giá trị nào của x vì không có số tự nhiên nào nhân với 5 bằng 12
Ở câu a ta có số tự nhiên x =4 để 3.x = 12 khi đó ta nói 12 chia hết cho 3 và ta có phép chia hết12 : 3 = 4
Ở câu b không có số tự nhiên x nàođể 5.x = 12 khi đó ta không có phép chia 12 cho 5
Qua ví dụ trên em cho biết khi nào ta có phép chia a cho b?
.....
Khái quát ghi bảng: Về phép chia hết:
Giới thiệu: Người ta dùng dấu ":" để chỉ phép chia a : b = c ; a gọi là số bị chia ,b gọi là số chia ,c là thương 
Cho HS làm bài ?2 (Bảng phụ)
Tại chỗ trả lời
Điền vào bảng và nhận xét
Giới thiệu hai phép chia :
12 3 14 3
0 4 2 4
 Hai phép chia trên có gì khác nhau?
Phép chia thứ nhất có số dư bằng 0, phép chia thứ hai có số dư khác 0
Giới thiệu: phép chia 12 cho 3 là phép chia hết: 12 chia cho 3 được 4. Phép chia 14 cho 3 là phép chia có dư : 14 chia cho 3 được 4 dư 2.ta có : 14 = 3. 4 + 2
 Các thành phần của phép chia : số bị chia, số chia , thương , số dư.
Nghe giới thiệu
Yêu cầu HS đọc phần tổng quát
Đọc phần tổng quát (SGK - 22)
Ghi bảng: a = b.q + r (0 ≤ r < b)
Nếu r = 0 thì a = b.q: phép chia hết
Nếu r ≠ 0 thì phép chia có dư.
Bốn số: Số bị chia, số chia, thương, số dư có quan hệ gì?
Số bị chia = Số chia thương + số dư
(số chia ≠ 0)
Số dư cần có điều kiện gì?
Số dư < Số chia
Cho HS làm bài ?3 (bảng phụ)
Làm vào giấy rồi báo cáo kết quả.
a)Thương 35, số dư 5.
b) Thương 41, số dư 0.
c) Không xảy ra vì số chia bằng 0.
d) Không xảy ra vì số dư lớn hơn số chia
Nhận xét 
Đọc phần đóng khung
1.Phép trừ hai số tự nhiên(10')
Kí hiệu: 
 a - b = c
 (số bị trừ) - (số trừ) = (hiệu)
Ví dụ: 5 - 2 = 3
*Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì có phép trừ a - b = x
*Tìm hiệu trên tia số:
(SGK -21)
* Chú ý: Phép trừ chỉ thực hiện được khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ
?1 (SGK - 21)
 a) a - a = 0 
 b) a - 0 = a
 c) Điều kiện để có hiệu a - b là
a ≥ b
2.Phép chia hết và phép chia có
dư (22')
* Cho a, b là các số tự nhiên , b≠ 0 Nếu có số tự nhiên x sao cho: 
b . x = a thì ta nói ta có phép chia hết: a : b = x
Người ta dùng dấu ":" để chỉ phép chia
 a : b = c 
(Số bị chia) :(Số chia) = (Thương)
?2 (SGK -21)
a) 0 : a = 0 (a ≠ 0)
b) a : a = 1 (a ≠ 0)
c) a : 1 = a
* Tổng quát: Cho a, b là hai số tự nhiên (b ≠ 0), ta luôn tìm được hai số tự nhiên q và r sao cho: a = b. q + r (0 ≤ r < b)
Nếu r = 0 ta nói: a :b là phép chia hết
Nếu r ≠ 0 ta nói: a : b là phép chia còn dư
?3 (SGK- 22)
Số bị chia
600
1312
15
Số chia
17
32
0
13
Thương
35
41
4
Số dư
5
0
15
 c. Củng cố và luyện tập
GV: Cho HS làm bài tập 44a, d
HS: Cả lớp cùng làm.
GV: Gọi hai HS lên bảng chữa
GV: Kiểm tra bài bài của các bạn còn lại
? Nêu cách tìm số bị chia?
Số bị chia = Thương số chia + số dư
? Nêu cách tìm số bị trừ?
Số bị trừ = Hiệu + Số trừ
? Nêu điều kiện để thực hiện được phép trừ là gì?
Số bị trừ ≥ số trừ
? Nêu điều kiện để a chia hết cho b?
Có số tự nhiên q sao cho a = b.q (a, b là các số tự nhiên, b ≠ 0)
? Nêu điều kiện của số chia, số dư của phép chia trong N?
Số bị chia = Số chia Thương + Số dư
Số chia ≠ 0 ; Số dư < Số chia 
Bài 44 a, d (SGK -24)
Tìm x biết:a) x : 13 = 41 d) 7x - 8 = 713
Giải:
a) x : 13 = 41 d) 7x - 8 = 713
 x = 41.13 7x = 713 +8
 x = 533 7x = 721
 x = 721 :7
 x = 103
 d. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập: (2')
 - Nắm được khi nào thực hiện được phép trừ, phép chia hai số tự nhiên, Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết , phép chia có dư.
 - Làm bài tập:41 → 44(b,c,e,g); 45 (SGK- 22, 23, 24)
 - Tiết sau luyện tập.
	_____________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 9.doc