Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 89: Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Công Sáng

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 89: Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Công Sáng

I- Mục tiêu bài dạy:

- Kiến thức: HS hiểu khái niêm hỗn số, số thập phân, phần trăm

- Kỹ năng: HS có kỹ năng viết phân số (có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1) dưới dạng hỗn số và ngược lại, biêt sử dụng ký hiệu phần trăm.

* Trọng tâm: HS hiểu các khái niệm hỗn số, số thập phân và phần trăm.

II- Chuẩn bị của GV và HS:

- Giáo viên: Bảng phụ, thước, phấn màu

- Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ

III- Tiến trình bài dạy:

TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

5 hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

 - GV: Em hãy cho biết ví dụ về hỗn số, số thập phân, phần trăm đã học ở TH?

- Em hãy nêu cách viết phân số lớn hơn 1 dưới dạng hỗn số?

- Muốn viết 1 hỗn số dưới dạng 1 phân số ta làm như thế nào?

- Giáo viên nhận xét, cho điểm HS:

- Hỗn số:

- Số thập phân: 0,5; 2,14;

- Phần trăm: 3%; 15%;

HS phát biểu quy tắc viết hỗn số dưới dạng phân số.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 26Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 89: Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Công Sáng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Nguyễn Công Sáng
Ngày soạn: 29/03/07
Ngày dạy: /04/07 
Tiết 89 Hỗn số - số thập phân - phần trăm
I- Mục tiêu bài dạy:
- Kiến thức: HS hiểu khái niêm hỗn số, số thập phân, phần trăm
- Kỹ năng: HS có kỹ năng viết phân số (có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1) dưới dạng hỗn số và ngược lại, biêt sử dụng ký hiệu phần trăm.
* Trọng tâm: HS hiểu các khái niệm hỗn số, số thập phân và phần trăm.
II- Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ, thước, phấn màu
- Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ
III- Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’’
hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- GV: Em hãy cho biết ví dụ về hỗn số, số thập phân, phần trăm đã học ở TH?
- Em hãy nêu cách viết phân số lớn hơn 1 dưới dạng hỗn số?
- Muốn viết 1 hỗn số dưới dạng 1 phân số ta làm như thế nào?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
HS: 
- Hỗn số: 
- Số thập phân: 0,5; 2,14;
- Phần trăm: 3%; 15%;
HS phát biểu quy tắc viết hỗn số dưới dạng phân số.
8’
Hoạt động 2: Hỗn số
*GV thực hiện phép chia và giới thiệu hỗn số, phần nguyên, phần thập phân
* Củng cố: Làm ?.1:Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số: 
? Khi nào em có thể viết được 1 phân số dưới dạng hỗn số? Ngược lại, cũng có thể viết được 1 h/số dưới dạng p/số.
- GV cho HS làm ?.2 Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số: ; 
- GV giới thiệu:Các số ; ;  cũng là hỗn số. 
- GV đưa “chú ý” lên bảng phụ
* Chú ý: (Sgk - T45)
áp dụng: Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số: và 
HS nghe GV giới thiệu bài
HS ghi bài
 7
4
 3
1
(dư) (thương) 
Vậy: = 1 + 
 đọc là một ba phần tư
HS: Khi phân số đó lớn hơn 1 hay phân số có tử lớn hơn mẫu.
- HS: ; 
HS đọc chú y.
HS: Ta có: nên 
 nên 
Hoạt động 3: Số thập phân
7’
- GV: Em hãy viết các p/số sau dưới dạng p/số có mẫu là luỹ thừa cơ số 10: 
Các phân số đó gọi là các phân số thập phân. Vậy phân số thập phân là gì?
* Định nghĩa (Sgk - T45)
- GV: Các phân số trên đều có thể viết được dưới dạng số thập phân 
- Y/cầu HS làm tiếp các p/số còn lại
Em có n/xét gì về thành phần của số t/phân, về số chữ số ở phần thập phân so với số chữ số 0 ở mẫu của phân số?
- GV nhấn mạnh về số thập phân bằng cách đưa lên bảng phụ như trong Sgk.
*HS làm ?.3 và ?.4: 
HS: ; 
HS: HS đọc định nghĩa.
HS: ; 
HS: Số thập phân có 2 phần:
+ Phần nguyên viết bên trái dấu phẩy
+ Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy.
HS: Số chữ số ở phần thập phân bằng số chữ số 0 ở mẫu số.
HS làm ?.3: 
HS: 
5’
Hoạt động 4: Phần trăm
- GV giới thiệu ; 
* Củng cố: Làm ?.5
GV: 
HS: 
10’
Hoạt động 5: Luyện tập
Bài 94: Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số: ; ; 
Bài 95: Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số: ; ; 
Bài 96: So sánh các phân số: và 
* Bài tập (đưa bảng phụ)
N/xét cách viết đúng, sai (sai thì sửa lại).a) b) 
c) 10,234 = 10 + 0,234
d) -2,013 = -2 + (-0,013)
e) -4,5 = -4 + 0,5
HS: Trả lời miệng:
a) b) c) 
HS: a) b) 
c) 
HS:;;Vì:
*HS: a) Sai: hoặc 
 b) Đúng c) Đúng d) Đúng
e) Sai: -4,5 = -4 + (-0,5) hoặc -4,5 = -(4+0,5)
1’
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Học theo Sgk kết hợp với ghi
- Làm bài tập 98, 99 (Sgk - T46,47); 111 đ 113 (SBT).

Tài liệu đính kèm:

  • doct89.doc