I. MỤC TIÊU :
- Học sinh biết và vận dụng được qui tắc nhân phân số.
- Có kỹ năng nhân phân số và rút gọn phân số khi cần thiết.
- GD tính cẩn thận, chính xác.
II. TRỌNG TÂM :
Phép nhân phân số.
III. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Bảng phụ .
Học sinh : Bảng nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH :
Nguyễn Văn Cao Toán 6
5. Dặn dò :
- Học thuộc qui tắc và công thức tổng quát của phép nhân phân số.
- Làm BT 71, 72 / 37 – SGK. Làm BT 83, 84, 86, 87,88/17,18 – SBT.
- Ôn lại tính chất của phép nhân số nguyên.
- Xem trước bài “Tính chất của phép nhân phân số”.
Tính :
Ngày dạy : 20/3/2006 Tiết 84 : PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU : Học sinh biết và vận dụng được qui tắc nhân phân số. Có kỹ năng nhân phân số và rút gọn phân số khi cần thiết. GD tính cẩn thận, chính xác. II. TRỌNG TÂM : Phép nhân phân số. III. CHUẨN BỊ : Giáo viên : Bảng phụ . Học sinh : Bảng nhóm. IV. TIẾN TRÌNH : Học sinh phát biểu. b) c) I. QUI TẮC : a) b) Qui tắc: Muốn nhân hai phân số , ta nhân các tử với nhau và các mẫu với nhau . với a, b, c, d Z ;b, d 0 Ví dụ : a) b) a) = b) = a) = b) = c) = Ổn định : Kiểm tra bài cũ : 1/. Phát biểu qui tắc trừ phân số ? Viết dạng tổng quát ? (2đ) 2/. BT 68 b, c trang 35 – SGK. (6đ) 3/. Hãy tính nhanh : (2đ) Bài mới : Hoạt động 1 : ? Em phát biểu qui tắc nhân 2 phân số ở tiểu học ? Cho ví dụ . Học sinh trả lời. Cho học sinh làm Qui tắc trên vẫn đúng đối với phân số có tử, mẫu là số nguyên. HS nhắc lại quy tắc. GV hình thành công thức tổng quát. GV đưa các ví dụ. Gọi 2 HS lên bảng. Khi thực hiện phép nhân cần chú ý nhân dấu trước nhân số sau. (-28).(-3)=28.3 Thực hiện việc rút gọn để bài toán trở nên đơn giản hơn. Làm bài tập , Hs cả lớp làm, 2 và 3 học sinh lên bảng. = Nguyễn Văn Cao Toán 6 Hoạt động 2 : Ta thấy ? Ta có thể bỏ qua bước được không ? ? Mẫu là tích với 1 , sau này để bài toán trở nên đơn giản hơn ta làm sao ? Chốt lại phần nhận xét . GV cho học sinh làm, cả lớp làm vào vở và 3 học sinh lên bảng. 4. Củng cố : 1/. Bài 69 /36-SGK GV tổ chức cho học sinh chơi chạy tiếp sức. ( Mỗi đội cử 6 ngưới, người sau có thể sửa bài cho người trước ). 2/. Bài 70/36-SGK: GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và tìm cách viết khác. GV treo bảng phụ : Hoàn thành sơ đồ sau để thực hiện phép nhân. ? Từ 2 cách làm trên, cho biết nhân số nguyên với phân số, ta làm thế nào ? Học sinh phát biểu. II. NHẬN XÉT : Muốn nhân một số nguyên với 1 phân số ( hoặc 1 phân số với 1 số nguyên ) , ta nhân số nguyên với tử của phân số và giữ nguyên mẫu. a) b) c) 1/. a) b) c) d) e) g) 2/.Bài 70 : . 4 : 5 : 5 . 4 5. Dặn dò : Học thuộc qui tắc và công thức tổng quát của phép nhân phân số. Làm BT 71, 72 / 37 – SGK. Làm BT 83, 84, 86, 87,88/17,18 – SBT. Ôn lại tính chất của phép nhân số nguyên. Xem trước bài “Tính chất của phép nhân phân số”. Tính : V. RÚT KINH NGHIỆM : ... ... ... ... ... Nguyễn Văn Cao Toán 6
Tài liệu đính kèm: