/ Kiến thức: Quy tắc nhân hai phân số và trường hợp riêng.
2/ Kỹ năng: Nhân 2 phân số và rút gọn phân số khi cần thiết.
3/ Thái độ: Cẩn thận khi rút gọn phân số và nhân hai số nguyên.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Bảng phụ , bảng nhóm.
HS: On lại kiến thức về nhân hai số nguyên, phương pháp rút gọn phân số, quy tắc nhân phân số với phân số ở Tiểu học
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ngày soạn: 12/3/2011 Ngày dạy: 16/3/2011 Tiết 84 § 10. PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: Quy tắc nhân hai phân số và trường hợp riêng. 2/ Kỹ năng: Nhân 2 phân số và rút gọn phân số khi cần thiết. 3/ Thái độ: Cẩn thận khi rút gọn phân số và nhân hai số nguyên. II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Bảng phụ , bảng nhóm. HS: Oân lại kiến thức về nhân hai số nguyên, phương pháp rút gọn phân số, quy tắc nhân phân số với phân số ở Tiểu học III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 5phút Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ GV yêu cầu HS trả lời : - Phát biểu quy tắc trừ phân số? Viết dạng tổng quát. - Chữa bài 68 c GV cho HS nhận xét bài trên bảng, đánh giá cho điểm. HS lên bảng phát biểu quy tắc và viết dưới dạng tổng quát. *Chữa bài 68(35SGK) Bài 68 c Giải: c) 18phút Hoạt động 2: QUY TẮC - Đưa hình ảnh trong phần đóng khung trong sgk . Hình ảnh trên thể hiện quy tắc gì? GV: Ở tiểu học các em đã học phép nhân phân số. Em nào phát biểu qui tắc phép nhân phân số đã học? - Giới thiệu ví dụ trong sgk. Tính GV yêu cầu HS làm - Thực hiện phép tính sau đây , ta thực hiện như thế nào? GV : Quy tắc trên vẫn đúng với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên. - Quy tắc nhân hai phân số. - Muốn nhân phân số với phân số ta nhân tử với tử mẫu với mẫu. HS: Hai HS lên bảng làm bài tập. HS1: Lên bảng làm câu a) HS2: Lên bảng làm câu b) 2. Quy tắc: Giải: - GV yêu cầu HS đọc quy tắc và công thức tổng quát trang 36 SGK. - Ghi quy tắc SGK - Giới thiệu ví dụ trong sgk -Gọi HS lên bảng làm ?2. - GV cho HS làm - GV hướng dẫn lại cách rút gọn. Từ đó đưa ra nhận xét. - GV cho HS luyện bài tập trắc nghiệm(2 câu)(hoạt động nhóm) - GV sữa bài các nhóm. - GV yêu cầu HS làm ?3 HS đọc quy tắc SGK. HS quan sát ví dụ(màn hình) Cả lớp làm Hai HS lên bảng làm HS1: Lên bảng làm câu a) HS2: Lên bảng làm câu b) - HS quan sát và lắng nghe. -HS các nhóm làm việc. - HS hoạt động nhóm - 3 HS trình bày trên bảng * Quy tắc : Học sgk/36 * Công thức: Giải: Giải: 7 phút Hoạt động 3 : NHẬN XÉT GV cho HS tự đọc phần nhận xét SGK (36). - GV: Muốn nhân một số nguyên cho một phân số hoặc một phân số cho một số nguyên ta làm như thế nào? - GV cho HS xem ví dụ trong sgk. GV cho HS làm (36SGK) Cả lớp làm vào vở và 3 HS lên bảng HS: Muốn nhân 1 số nguyên với 1 phân so á( hoặc 1 phân số với 1 số nguyên) ta nhân số nguyên với tử của phân số và giữ nguyên mẫu. - HS quan sát. - 3 HS làm trình bày trên bảng . 2. Nhận xét. (Học sgk/69) Tổng quát: Giải:(36SGK) 13 phút Hoạt động 4: Luyện tập GV cùng HS luyện tập bài 71 SGK - Ta thực hiện vế nào trước được? - Gọi 2 HS trình bày. - GV lưu ý : Bài b có 2 hướng tìm x: + Có thể đưa về hai phân số cùng mẫu hoặc sử dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau. - Vế phải thực hiện trước. - 2 HS trình bày bảng. - HS cả lớp làm vào vở. 3. Bài tập: Bài 71 trang 37 SGK. Giải: a) - GV cho bài tập luyện thêm: Tính - Ta thực hiện như thế nào? - GV nhắc lại: Thực hiện theo thứ tự thực hiện các phép tính như chương 1. - GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc và nhận xét. - Hs trả lời. - 2 HS trình bày bảng. - HS cả lớp làm vào vở. - HS nhắc lại. Bài tập luyện thêm: Giải: 2 ph Hoạt động 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học thuộc quy tắc và công thức tổng quát của phép nhân phân số. Làm bài 69/36sgk; bài 83, 84, 86a,c,d (trang 17, 18 SBT). Oân lại tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên. Đọc trước bài “Tính chất cơ bản của phép nhân phân số”.
Tài liệu đính kèm: