I) MỤC TIÊU:
1) Kiến thức: HS vận dụng thành thạo các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên .
2) Kĩ năng:
+ Rèn luyện kĩ năng tính chính xác, hợp lí, nhanh .
+ Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi .
3) Thái độ: tích cực phát biểu ý kiến và làm bài tập
II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1) Giáo viên: giáo án, SGK, SBT, máy tính.
2) Học sinh: như hướng dẫn ở Tiết 7
III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Ổn định lớp: KTSS
2) Kiểm tra bài cũ : không
3) Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Hoạt động 1:
-G: nêu bài 36 SGK/19
GV hướng dẫn HS tính : 45 . 6 bằng 2 cách như SGK/19
-G: gọi 3 HS làm bài 36a ?
3 HS khác làm bài 36b ?
GV quan sát hướng dẫn HS
-G: nhận xét
-G: nêu bài 37 SGK/20
GV: a( b – c ) = a.c – a.c
Ví dụ: 13 . 99 = 13 ( 100 – 1 )
= 1 300 – 13
= 1 287
-G: gọi 3 HS lên bảng trình bày ?
+ 3 Hs trình bày bảng
-G: nhận xét
Hoạt động 2:
-G: cho HS đọc bài 38 SGK/20
-G: gọi 3 HS làm bài 38 ?
GV quan sát hướng dẫn HS
-G: nhận xét
-G: gọi 5 HS lần lượt đọc kết quả 142 857 nhân với 2, 3, 4, 5, 6 ?
-G: có nhận xét gì về tính chất của số 142 857 khi nhân với 2, 3, 4, 5, 6 ?
+H: trả lời
-G: nhận xét và nói: tích của 142 857 với 2, 3, 4, 5, 6 đều là 6 chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác nhau Bài 36 SGK/19
a) 15.4 = . . . = 60
25.12 = . . . = 300
125.16 = . . . = 2 000
b) 25.12 = . . . = 300
34.11 = 374
47.101 = 4747
Bài 37 SGK/19
16.19 = . . . = 304
46.99 = . . . = 4554
35.98 = . . . = 3430
Bài 38 SGK/20
a) 141 000
b) 390 000
c) 226 395
142 857 . 2 = 285 714
142 857 . 3 = 428 571
142 857 . 4 = 571 428
142 857 . 5 = 714 285
142 857 . 6 = 857 142
- Ngày soạn: - Ngày dạy: 30/8 Lớp: 6A2 - Tiết: 8 - Ngày dạy: 30/8 Lớp: 6A3 - Tuần: 3 LUYỆN TẬP 2 I) MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: HS vận dụng thành thạo các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên . 2) Kĩ năng: + Rèn luyện kĩ năng tính chính xác, hợp lí, nhanh . + Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi . 3) Thái độ: tích cực phát biểu ý kiến và làm bài tập II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1) Giáo viên: giáo án, SGK, SBT, máy tính. 2) Học sinh: như hướng dẫn ở Tiết 7 III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1) Ổn định lớp: KTSS 2) Kiểm tra bài cũ : không 3) Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: -G: nêu bài 36 SGK/19 GV hướng dẫn HS tính : 45 . 6 bằng 2 cách như SGK/19 -G: gọi 3 HS làm bài 36a ? 3 HS khác làm bài 36b ? GV quan sát hướng dẫn HS -G: nhận xét -G: nêu bài 37 SGK/20 GV: a( b – c ) = a.c – a.c Ví dụ: 13 . 99 = 13 ( 100 – 1 ) = 1 300 – 13 = 1 287 -G: gọi 3 HS lên bảng trình bày ? + 3 Hs trình bày bảng -G: nhận xét Hoạt động 2: -G: cho HS đọc bài 38 SGK/20 -G: gọi 3 HS làm bài 38 ? GV quan sát hướng dẫn HS -G: nhận xét -G: gọi 5 HS lần lượt đọc kết quả 142 857 nhân với 2, 3, 4, 5, 6 ? -G: có nhận xét gì về tính chất của số 142 857 khi nhân với 2, 3, 4, 5, 6 ? +H: trả lời -G: nhận xét và nói: tích của 142 857 với 2, 3, 4, 5, 6 đều là 6 chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác nhau Bài 36 SGK/19 15.4 = . . . = 60 25.12 = . . . = 300 125.16 = . . . = 2 000 25.12 = . . . = 300 34.11 = 374 47.101 = 4747 Bài 37 SGK/19 16.19 = . . . = 304 46.99 = . . . = 4554 35.98 = . . . = 3430 Bài 38 SGK/20 a) 141 000 b) 390 000 c) 226 395 142 857 . 2 = 285 714 142 857 . 3 = 428 571 142 857 . 4 = 571 428 142 857 . 5 = 714 285 142 857 . 6 = 857 142 IV) CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ: 1) Củng cố: Củng cố thông qua tiết luyện tập 2) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Học bài, xem và làm lại các bài tập . Làm bài 55; 61 SBT/20. GV hướng dẫn HS làm bài . Đọc trước “ Phép trừ và phép chia” * RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: