Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 76: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 76: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

A/ MỤC TIÊU:

 Kiến thức: HS hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số, quy đồng mẫu và so sánh phân số, tìm quy luật dãy số.

 Kĩ năng:

 Có kĩ năng quy đồng mẫu các phân số.

 Phối hợp rút gọn và quy đồng mẫu, quy đồng mẫu và so sánh hai phân số.

 Thái độ:

 Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán.

 Gây cho HS ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học.

B/ CHUẨN BỊ:

 GV: Bảng phụ, phấn màu.

 HS: Bảng nhóm.

 Phương pháp: Luyện tập, hoạt động nhóm.

C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 5 phút )

GV: Hãy phát biểu quy tắc quy đồng mẫu số ?

HS: Trình bày.

GV: Cho hai HS lên bảng làm bài tập sau:

Viết các phân số sau dưới dạng phân số có mẫu là 36.

HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở.

GV: Cho HS khác nhận xét.

HS: Nhận xét.

GV: Nhận xét lại và cho điểm.

Bài tập:

 ; ;

 ;

 

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 4Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 76: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 25	Ngày soạn: 23-02-2011
	Tiết 76	Ngày dạy: 26-02-2011
A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số, quy đồng mẫu và so sánh phân số, tìm quy luật dãy số.
Kĩ năng: 
Có kĩ năng quy đồng mẫu các phân số.
Phối hợp rút gọn và quy đồng mẫu, quy đồng mẫu và so sánh hai phân số.
Thái độ: 
Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán.
Gây cho HS ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, phấn màu.
HS: Bảng nhóm.
Phương pháp: Luyện tập, hoạt động nhóm.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 5 phút )
GV: Hãy phát biểu quy tắc quy đồng mẫu số ?
HS: Trình bày.
GV: Cho hai HS lên bảng làm bài tập sau:
Viết các phân số sau dưới dạng phân số có mẫu là 36.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Nhận xét lại và cho điểm.
Bài tập:
 ; ; 
 ; 
Hoạt động 2: Luyện tập ( 37 phút )
GV: Cho HS đọc đề bài tập 32 ( SGK / 19)
HS: Đọc bài.
GV: Hướng dẫn HS làm câu a: Có nhận xét gí về hai mẫu 7 và 9 ?
HS: Là hai số nguyên tố cùng nhau.
GV: BCNN ( 7, 9 ) là bao nhiêu ?
HS: 63
GV : 63 có chia hết cho 21 không ?
HS: 63 chia hết cho 21
GV: Vậy ta nên lấy mẫu chung là bao nhiêu ?
HS: 63
GV: Cho một HS lên bảng làm.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho hai HS khác lên bảng làm hai câu b. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Cho HS đọc đề bài tập 33 ( SGK / 19)
HS: Đọc bài.
GV: Cho HS lên bảng làm bài. Lưu ý HS trước khi quy đồng cần biến đổi phân số về tối giản và có mẫu dương.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS : Nhận xét. 
GV: Cho HS đọc đề bài tập 34 ( SGK / 19).
HS: Đọc bài.
GV: Có nhận xét gì về phân số  ?
HS : Bằng -1
GV: Các số nguyên là phân số có mẫu là mấy ?
HS : 1
GV : Vậy để quy đồng ta chỉ cần tìm mẫu chung như thế nào ?
HS : Tìm mẫu chung của các phân số còn lại.
GV: Cho hai HS lên bảng làm bài.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV : Cho HS khác nhận xét. 
HS : Nhận xét. 
GV : Cho HS đọc đề bài tập 35 ( SGK/ 20)
HS : Đọc đề.
GV : Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
HS : Rút gọn rồi quy đồng.
GV : Khi rút gọn ta cần lưu ý điều gì ?
HS : Trả lời.
GV : Cho hai HS lên bảng làm bài.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Treo bảng phụ có tranh vẽ hai hình trong SGK bài tập 36. Cho HS đọc đề bài.
HS: Đọc bài
GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm xác định hai phân số ứng với hai chữ cái theo yêu cầu của đề bài.
HS: Làm việc cá nhân tại lớp.
GV: Cho đại điện mỗi nhóm lên bảng điền vào ô tương ứng.
HS: Lên bảng điền.
GV: Treo bảng phụ có ghi đề bài tập 48 ( SGK / 10 )
GV: Nếu gọi tử là x thì phân số cần tìm có dạng gì ?
HS: 
GV: Phân số mới có dạng gì ?
HS: 
GV: Theo đề bài ta có biểu thức nào ?
HS: = 
GV: Hai phân số này bằng nhau khi nào ?
HS: Thực hiện biến đổi tìm x ?
GV: Cho HS lên bảng thực hiện.
Bài tập 32 ( SGK / 19 ):
MC = 63
 ; 
MC = 23 . 3 . 11 = 264
 ; 
Bài tập 33 ( SGK / 19 ):
a) MC: 60
b) MC: 140
Bài tập 34 ( SGK / 20 ):
a) MC: 7
 ; 
b) MC: 30
 ; ; 
c) MC: 105
 ; ; 
Bài tập 35 ( SGK / 20 ):
a)  ;  ; 
MC = 30
 ; ; 
b) ; ; 
MC = 360
 ; ; 
Bài tập 36 ( SGK / 20 ):
 N : M : 
 H : S : 
 Y : A : 
 O : I : 
H
O
I
A
N
M
Y
S
O
N
Bài tập 48 ( SBT / 10 ):
 Gọi x là tử số,( x Z )
Theo đề bài ta có :
 = 
 35 . x = 7 ( x + 16 )
 35x = 7x + 112
 35x – 7x = 112
 28x = 112
 x = 112 : 28
 x = 4 Z
 Vậy phân số đó là : 
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà. ( 2 phút )
Nắm vững quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số.
On tập quy tắc so sánh phân số ở Tiểu học, học lại cách so sánh số nguyên, tính chất cơ bản, rút gọn, quy đồng mẫu của phân số.
Làm bài tập 46, 47 ( SBT / 9, 10 )
D/ RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docbai 5 luyen tap.doc