1/ Kiến thức: On lại quy tắc quy đồng nhiều phân số.
2/ Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng quy đồng mẫu so các phân số theo 3 bước ( tìm mẫu chung, tìm thừa số phụ, nhân quy đồng).phối hợp rút gọn và quy đồng mẫu, quy đồng mẫu và so sánh phân số, tìm quy luật dãy số.
II/- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Gv: Bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập.
Phóng to 2 bức ảnh SGK trang 20 và bảng phu .
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm
Ngày soạn: 22/2/2011 Ngày dạy: 25/2/2011 Tiết 76 LUYỆN TẬP I/- MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: Oân lại quy tắc quy đồng nhiều phân số. 2/ Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng quy đồng mẫu so ácác phân số theo 3 bước ( tìm mẫu chung, tìm thừa số phụ, nhân quy đồng).phối hợp rút gọn và quy đồng mẫu, quy đồng mẫu và so sánh phân số, tìm quy luật dãy số. II/- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Gv: Bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập. Phóng to 2 bức ảnh SGK trang 20 và bảng phu . III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm IV/- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 8 phút Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ GV nêu yêu cầu kiểm tra: -HS1: Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số dương. làm bài tập: Quy đồng mẫu các phân số: HS 2: Viết các phân số sau dưới dạng phân số có mẫu là 36. Hai HS lên bảng kiểm tra. HS1: Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu HS2: Viết các phân số dưới dạng tối giản, có mẫu dương. Quy đồng mẫu : Bài tập 30(c) Giải: Quy đồng mẫu Các phân số dưới dạng tối giản, có mẫu dương. Quy đồng mẫu : 10phút Hoạt động 2: Sửa bài tập Bài 1: Quy đồng mẫu các phân số sau (bài 32, 33 trang 19 SGKK) a) GV làm việc cùng HS để củng cố lại các bước quy đồng mẫu. Nên đưa ra cách nhận xét khác để tìm mẫu chung. 1/ Sửa bài tập: Bài 32, 33 trang 19 SGK Giải: 25 ph Nêu nhận xét về hai mẫu:7 và 9. BCNN(7,9) là bao nhiêu? 63 có chia hết cho 21 không? Vậy nên lấy mẫu chung là bao nhieu? Gọi 1 HS lên bảng làm tiếp. b) c) GV lưu ý HS trước khi quy đồng mẫu cần biến đổi phân số về tối giản và có mẫu dương Bài 2: Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân so á(bài 35 trang 20 SGK và bài 44 trang 9 SBT) a) -GV yêu cầu HS rút gọn phân số. -Quy đồng mẫu và phân số. b) - Để rút gọn các phân số này trước tiên ta phải làm gì? - GV yêu cầu 2 HS lên rút gọn 2 phân số. HS:7 và 9 là 2 sốnguyên tố cùng nhau BCNN(7,9) = 63 63 có chia hết cho 21 MC = 63 Toàn lớp làm vào vở, 1HS lên bảng làm HS nhận xét, bổ sung các bài làm trên bảng. Hoạt động 3: Luyện tập a)HS toàn lớp làm bài tập. 1 HS lên bảng rút gọn phân số: Một HS khác tiếp tục quy đồng mẫu: MC: 6.5=30 Tìm thừa số phụ rồi quy đồng mẫu: HS: Ta phải biến đổi tử và mẫu thành tích rồi mới rút gọn được. HS toàn lớp làm bài tập, gọi 2 HS lên bảng làm phần b,c. b) = 246 c) 3. Luyện tập : Bài 35 trang 20 SGK và bài 44 trang 9 SBT) Giải: rút gọn phân số: MC: 6.5=30 Gọi tiếp 1 HS tiếp tục quy đồng mẫu 2 phân số. Bài 4 / bài 45 trang9 SGK) So sánh các phân số sau rồi nêu nhận xét: Bài5(bài 48 trang 10 SBT) Tìm phân số có mẫu bằng 7, biết rằng khi cộng tử với 16, nhân mẫu với 5 thì giá trị phân số đó không đổi. GV: Gọi tử số là x.(xZ) Vậy phân số có dạng như thế nào? Hãy biểu thị đề bài bằng biểu thức? Hai phân số bằng nhau khi nào? ( nếu ad = bc ) Quy đồng: HS hoạt động theo nhóm (gợi ý các em hãy rút gọn trước, lưu ý: HS: Phân số có dạng Quy đồng: Bài 45 trang 9 SGK Giải: Nhận xét: Vì: Bài5(bài 48 trang 10 SBT) Giải: Phân số có dạng Vậy phân số đó là: 2 phút Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ôn tập quy tắc so sánh phân số(ở tiểu học) So sánh số nguyên, học lại tính chất cơ bản, rút gọn, quy đồng mẫu của phân số Bài tập số 46, 47 trang 9, 10 SBT
Tài liệu đính kèm: