Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 75: Luyện tập (bản 3 cột)

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 75: Luyện tập (bản 3 cột)

A. MỤC TIÊU

• Tiếp tục củng cố khái niệm phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.

• Rèn luyện kỹ năng thành lập các phân số bằng nhau, rút gọn phân số ở dạng biểu thức, chứng minh một phân số chứa chữ là tối giản, biểu diễn các phần đoạn thẳng bằng hình học

• Phát triển tư duy HS.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

• GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong (hoặc bảng phụ) ghi bài tập.

Bảng phụ hoạt động nhóm.

• HS: Bút dạ, giấy trong, máy tính bỏ túi .

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1

KIỂM TRA BÀI CŨ (8 ph)

GV nêu bài tập kiểm tra:

- HS1: Chữa bài tập 34 trang 8 SBT.

Tìm tất cả các phân số bằng phân số và có mẫu là số tự nhiên nhỏ hơn 19.

- GV hỏi thêm: tại sao không nhân với 5? Không nhân với các số nguyên âm?

- HS2: Chữa bài tập 31 trang 7 (đề bài đưa lên màn hình).

 Hai HS lên kiểm tra.

HS1: Chữa bài tập 8 SBT

Bài làm:

Rút gọn phân số .

Nhân cả tử và mẫu của với 2; 3; 4 ta được:

- HS2: Chữa bài tập

 Lượng nước còn phải bơm tiếp cho đầy bể là:

 5000 lít - 3500 lít = 1500 lít

Vậy lượng nước cần bơm tiếp bằng của bể.

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 255Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 75: Luyện tập (bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 75
LUYỆN TẬP 
A. MỤC TIÊU
Tiếp tục củng cố khái niệm phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
Rèn luyện kỹ năng thành lập các phân số bằng nhau, rút gọn phân số ở dạng biểu thức, chứng minh một phân số chứa chữ là tối giản, biểu diễn các phần đoạn thẳng bằng hình học
Phát triển tư duy HS.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong (hoặc bảng phụ) ghi bài tập. 
Bảng phụ hoạt động nhóm.
HS: Bút dạ, giấy trong, máy tính bỏ túi .
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1
KIỂM TRA BÀI CŨ (8 ph)
GV nêu bài tập kiểm tra:
HS1: Chữa bài tập 34 trang 8 SBT.
Tìm tất cả các phân số bằng phân số và có mẫu là số tự nhiên nhỏ hơn 19.
GV hỏi thêm: tại sao không nhân với 5? Không nhân với các số nguyên âm?
HS2: Chữa bài tập 31 trang 7 (đề bài đưa lên màn hình).
Hai HS lên kiểm tra.
HS1: Chữa bài tập 8 SBT
Bài làm:
Rút gọn phân số .
Nhân cả tử và mẫu của với 2; 3; 4 ta được:
HS2: Chữa bài tập
	Lượng nước còn phải bơm tiếp cho 	đầy bể là:
 5000 lít - 3500 lít = 1500 lít
Vậy lượng nước cần bơm tiếp bằng của bể.
Hoạt động 2 
LUYỆN TẬP (35 ph)
Bài 25 
Viết tất cả các phân số bằng mà tử và mẫu là các số tự nhiên có hai chữ số.
GV: Đầu tiên ta phải làm gì?
Hãy rút gọn.
Làm tiếp thế nào? 
Nếu không có điều kiện ràng buộc thì có bao nhiêu phân số bằng phân số ?
Đó chính là các cách viết khác nhau của số hữu tỷ .
Bài 26 
Đưa đề bài lên màn hình
GV hỏi: Đoạn thẳng AB gồm bao nhiêu đơn vị độ dài?
CD = AB. Vậy CD dài bao nhiêu đơn vị độ dài? Vẽ hình.
Tương tự tính độ dài của EF, GH, IK. Vẽ các đoạn thẳng.
Bài 24 .
Tìm các số nguyên x và y biết
 .
Hãy rút gọn phân số .
Vậy ta có: 
Tính x? Tính y?
GV phát triển bài toán: nếu bài toán thay đổi: 
	Thì x và y tính như thế nào?
GV gợi ý cho HS lập tích xy rồi tìm các cặp số nguyên thỏa mãn
	x.y = 3.35 = 105
Bài 23 
Cho tập hợp A = {0; -3; 5}.
Viết tập hợp B các phân số mà n, m Î A (nếu có 2 phân số bằng nhau thì chỉ viết 1 lần)
GV: Trong các số 0; -3; 5 tử số m có thể nhận những giá trị nào?
Thành lập các phân số. Viết tập hợp B.
GV lưu ý: 
Các phân số số bằng nhau chỉ viết 1 đại diện.
Bài 36 
Rút gọn:
-GV: Muốn rút gọn các phân số này, ta phải làm thế nào?
Gợi ý để HS tìm được thừa số chung của tử và mẫu.
Gọi 2 nhóm HS lên trình bày bài.
Bài 39 Bài nâng cao.
Chứng tỏ rằng là phân số tối giản (n Î N).
GV: Để chứng tỏ một phân số có tử, mẫu Î N là phân số tối giản, ta cần chứng minh điều gì?
GV: Gọi d là ước chung của 12n +1 và 30n +2.
Hãy tìm thừa số nhân thích hợp với tử và mẫu để sau khi nhân ta có số hạng chứa n ở hai tích bằng nhau.
BCNN(12;30) là bao nhiêu?
Vậy d cũng là ước chung của các tích đó.
Để làm mất n, ta lập hiệu hai tích, kết quả = 1 Þ d là ước của 1 Þ d = 1.
Vậy (12n + 1) và (30n +2) quan hệ thế nào với nhau?
GV lưu ý: đây là 1 phương pháp cơ bản để chứng minh một phân số chứa chữ là tối giản.
HS: Ta phải rút gọn các phân số . Rút gọn: .
HS:Ta phải nhân cả tử và mẫu của phân số với cùng một số tự nhiên sao cho tử và mẫu của nó là các số tự nhiên có hai chữ số.
Có 6 phân số từ là thỏa mãn đề bài.
HS: có vô số phân số bằng phân số .
HS: đoạn thẳng AB gồm 12 đơn vị độ dài.
	CD = (đơn vị độ dài)
	EF = (đơn vị độ dài)
GH = (đơn vị độ dài)
IK = (đơn vị độ dài)
HS vẽ hình vào vở.
HS: 
HS:xy = 3.35 = 1.105 = 5.21
	= 7.15 = (-3).(-35) = 
(Có 8 cặp số thỏa mãn).
HS: Tử số m có thể nhận: 0; -3; 5, mẫu số n có thể nhận:-3; 5.
Ta lập được các phân số:
	B = 
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm. 
HS: ta phải phân tích tử và mẫu thành tích:
HS: Ta cần chứng minh phân số đó có tử và mẫu là hai số nguyên tố cùng nhau.
BCNN(12;30) = 60
Þ (12n + 1)5 = 60n + 5
	(30n + 2)2 = 60n + 4
	(12n + 1)5 - (30n + 2) = 1.
Trong N số 1 chỉ có 1 ước là 1.
Þ d = 1
Þ (12n + 1) và (30n + 2) nguyên tố cùng nhau Þ là phân số tối giản.
Hoạt động 3
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph)
Ôn tập tính chất cơ bản của phân số, cách tìm BCNN của hai hay nhiều số để tiết sau học bài "Quy đồng mẫu nhiều phân số".
Bài tập về nhà số 33, 35, 37, 38, 40 trang 8, 9 SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docSo hoc 75.doc