- HS được củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số
- Vận dụng kiến thức đã học giải các bài tập
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng rút gọn, so sánh phân số, lập phân số bằng nhau.
3. Thái độ:
HS cẩn thận, chính xác khi giải bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ ghi bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
Ngày soạn: 3/02/2010 Ngày dạy: 5/02/2010 Tiết 73: Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS được củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số - Vận dụng kiến thức đã học giải các bài tập 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng rút gọn, so sánh phân số, lập phân số bằng nhau. 3. Thái độ: HS cẩn thận, chính xác khi giải bài tập II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi bài tập. III. Phương pháp dạy học: Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. IV. Tổ chức giờ học: *, Khởi động – Mở bài (7’) - MT: HS nêu được quy tắc rút gọn phân số, vận dụng làm bài tập - ĐDDH: - Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng B1: Kiểm tra bài cũ HS1. - Thế nào là rút gọn phân số? - Làm bài tập 17 a,b: SGK HS2: Thế nào là phân số tối giản? Muốn rút gọn thành phân số tối giản ta lầm thế nào? B2: Giới thiệu bài mới Bài hôm nay chúng ta sẽ đi luyện tập một số dạng bài tập có liên quan - Làm bài tập 18 ( SGK) HĐ cá nhân, 2HS lên bảng Hoạt động 1: Luyện tập (32’) - MT: HS vận dụng các quy tắc giải các bài tập - ĐDDH: Bảng phụ bài 22 - Cách tiến hành: B1: - Yêu cầu học sinh áp dụng kĩ thuật khăn trải bàn giải bài 20 (4’) - Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày B2: - GV đư a nội bài tập 22 lên bảng phụ. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - 1 HS diện lên trình bày trên bảng - Nhận xét chéo giữa các cá nhân. B3: - Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 23 SGK - 1 HS lên bảng B4: - Yêu cầu học sinh làm việc nhóm và thông báo kết quả. - Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày - Nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm - Hoàn thiện vào vở - Làm vào nháp kết quả bài làm - Nhận xét và sửa lại kết quả - Nêu lại quy tắc tương ứng - Thống nhất và hoàn thiện vào vở - HS làm bài - 1 HS lên bảng trình bày - Nhận xét và hoàn thiện vào vở. - HS hoạt động nhóm - Một số nhóm thông báo kết quả - Nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm - Hoàn thiện vào vở Bài tập 20: SGK/15 Bài tập 22: (SGK/15) Bài tập 23: SGK/16 Bài tập 24: SGK/16 Ta có Vậy x.(-36) = 3.84 x = = -7 Ta có Vậy y.84 = 35.(-36) y = = -15 *, Tổng kết giờ học - Hướng dẫn học ở nhà (5’) - Học bài theo SGK - Làm bài tập còn lại trong SGK: 21; 26 ; 25 - Xem trước bài học tiếp theo.
Tài liệu đính kèm: