A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng rút gọn, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước.
Áp dụng rút gọn phân số vào một số bài toán có nội dung thực tế.
Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ.
HS: Bảng nhóm, ôn tập kiến thức từ đầu chương.
Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 8 phút )
GV: Hãy nêu quy tắc rút gọn ? Việc rút gọn phân số dựa trên cơ sở nào ?
HS: Trả lời.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Cho HS làm bài tập 17 câu b, e ( SGK / 15 )
HS: Lên bảng làm.
GV: Thế nào là phân số tối giản ?
HS2: Trả lời.
GV: Cho HS làm bài tập 18 ( SGK / 15 )
HS2: Lên bảng làm.
GV: Cho HS khác nhận xét phần bài tập của bạn.
HS: Nhận xét.
GV: Cho HS giải thích rõ cách đổi và rút gọn phân số bài 18 và cho điểm.
Bài tập 17 ( SGK / 15 ):
b)
e)
Bài tập 18 ( SGK / 15 ):
a) 20 phút = giờ = giờ
b) 35 phút = giờ = giờ
c) 90 phút = giờ = giờ
Tuần 24 Ngày soạn: 16-2-2011
Tiết 73 Ngày dạy: 19-2-2011
A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng rút gọn, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước.
Áp dụng rút gọn phân số vào một số bài toán có nội dung thực tế.
Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ.
HS: Bảng nhóm, ôn tập kiến thức từ đầu chương.
Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 8 phút )
GV: Hãy nêu quy tắc rút gọn ? Việc rút gọn phân số dựa trên cơ sở nào ?
HS: Trả lời.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Cho HS làm bài tập 17 câu b, e ( SGK / 15 )
HS: Lên bảng làm.
GV: Thế nào là phân số tối giản ?
HS2: Trả lời.
GV: Cho HS làm bài tập 18 ( SGK / 15 )
HS2: Lên bảng làm.
GV: Cho HS khác nhận xét phần bài tập của bạn.
HS: Nhận xét.
GV: Cho HS giải thích rõ cách đổi và rút gọn phân số bài 18 và cho điểm.
Bài tập 17 ( SGK / 15 ):
b)
e)
Bài tập 18 ( SGK / 15 ):
a) 20 phút = giờ = giờ
b) 35 phút = giờ = giờ
c) 90 phút = giờ = giờ
Hoạt động 2: Luyện tập. ( 35 phút )
GV: Cho HS đọc đề bài tập 20 ( SGK / 15) và cho HS nêu yêu cầu của đề bài.
HS: Tìm các cặp phân số bằng nhau.
GV: Nhìn vào các phân số ta có thể kết luận ngay các phân số nào bằng nhau không ? Có các nào để tìm các phân số bằng nhau trong các phân số này ?
HS: Rút gọn các phân số.
GV: Kết luận: Ta rút gọn các phân số đến tối giản và tìm các phân số bằng nhau. Cho HS lên bảng tìm
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở.
GV: Kiểm tra bài làm của HS dưới lớp và cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Ngoài ra ta còn có cách nào khác ?
HS: Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau.
GV: Lưu ý HS cách này không thuận lợi bằng cách rút gọn phân số.
GV: Cho HS đọc đề bài tập 21 ( SGK / 15) và cho HS nêu cách làm.
HS: Tìm các phân số bằng nhau trước, các phân số còn lại là các phân số cần tìm.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài.
HS: Hoạt động nhóm làm bài.
GV: Cho HS nhận xét bài làm nhóm bạn.
HS: Nhận xét.
GV: Treo bảng phụ và cho HS đọc đề bài bài tập 22( SGK / 15 ).
HS: Đọc bài.
GV: Để điền vào chỗ trống ta làm như thế nào ?
HS: Dùng định nghĩa hai phân số hoặc tính chất cơ bản của phân số.
GV: Cho HS lên bảng điền vào chỗ trống và giải thích cách làm của mình.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Cho HS đọc đề bài tập 23 ( SGK / 16)
HS: Đọc bài.
GV: Trong các số 0; -3; 5 thì tử số m chỉ có thể nhận được những giá trị nào ? Mẫu số n nhận được những giá trị nào ?
HS: Tử số m có thể nhận 0, -3, 5. Mẫu số n có thể nhận -3, 5.
GV: Cho HS lên bảng lập các phân số và viết tập hợp B.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở.
GV: có nhận xét gì về giá trị của các phân số và ; và
HS: = = 1; = = 1
GV: Vậy các phân số này ta chỉ cần viết một đại diện.
GV: Cho HS đọc bài tập 24 ( SGK / 16 )
HS: Đọc bài.
GV: Hãy rút gọn phân số
HS: Rút gọn.
GV: Để tìm x, y ta dựa vào cơ sở nào ?
HS: Hai phân số bằng nhau.
GV: Cho hai HS lên bảng làm bài.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Cho HS đọc đề bài tập 25 ( SGK / 16)
HS: Đọc bài.
GV: Để viết được các phân số cần tìm, ta cần làm gì trước tiên ?
HS: Rút gọn phân số
GV: Cho HS rút gọn. Tiếp theo ta sẽ làm gì để viết được các phân số cần tìm ?
HS: Nhận cả tử và mẫu với các số tự nhiên sao cho tử và mẫu tạo thành là số có hai chữ số.
GV: Cho HS lên bảng làm bài.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở.
GV: Nếu không có điều kiện trên thì phân số có bao nhiêu phân số bằng. ?
HS: Vô số.
GV: kết luận: Đó chính là các cách viết khác nhau của số hữu tỉ
GV: Cho HS đọc đề bài tập 26 ( SGK / 16)
HS: Đọc bài.
GV: Đoạn thẳng AB gồm bao nhiêu đơn vị độ dài ?
HS: 12
GV: CD = AB thì CD dài bao nhiêu đơn vị ?
HS: . 12 = 9
GV: Cho HS lên bảng xác định đoạn thẳng CD.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở.
GV: Cho HS tính tương tự độ dài của EF, GH, IK
HS: Làm bài.
Bài tập 20 ( SGK / 15 ):
Bài tập 21 ( SGK / 15 ):
; ;
; ;
Vậy
Vậy phân số cần tìm là
Bài tập 22 ( SGK / 15 ):
; ; ;
Bài tập 23 ( SGK / 16 ) :
B = { }
Bài tập 23 ( SGK / 16 ) :
Ta có
Bài tập 25 ( SGK / 16 ):
Ta có
Vậy có 6 phân số thỏa mãn đề bài.
Bài tập 25 ( SGK / 16 ):
A E I C G F B D H K
CD = AB = . 12 = 9 ( đơn vị độ dài )
EF = AB =. 12 = 10 ( đơn vị độ dài )
GH = AB =. 12 = 6 ( đơn vị độ dài )
IK = AB =. 12 = 15 ( đơn vị độ dài )
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà. ( 2 phút )
On tập tính chất cơ bản của phân số, cách tìm BCNN của hai hay nhiều số để tiết sau học bài « Quy đồng mẫu nhiều phân số «
Làm bài tập 33 – 40 ( SBT / 8, 9 )
D/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: