Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 71, Bài 3: Tính chất cơ bản của phân số - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 71, Bài 3: Tính chất cơ bản của phân số - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

A/ MỤC TIÊU:

 Kiến thức:

 Nắm vững tính chất cơ bản của phân số

 Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ.

 Kĩ năng: HS vận dụng được một số tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, viết được một phân số có mẫu âm thành một phân số bằng nó và có mẫu dương.

 Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán.

B/ CHUẨN BỊ:

 GV: Bảng phụ, phấn màu.

 HS: Bảng nhóm.

 Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.

C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 7 phút )

GV: Hai phân số bằng nhau khi nào ? Viết dạng tổng quát ?

HS: Trình bày.

GV: Cho HS khác nhận xét phần trả lời của bạn.

HS: Nhận xét.

GV: Cho HS1 làm bài tập:

Điền vào chỗ trống:

 ;

HS1: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở.

GV: Cho HS2 lên bảng làm bài tập:

1/ Viết các phân số sau dưới dạng phân số có mẫu dương:

2/ Lập các cặp phân số bằng nhau từ đẳng thức: ( -2 ) . 24 = 6 . ( -8 ).

HS2: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở.

GV: Cho HS khác nhận xét phần làm bài của hai bạn.

HS: Nhận xét.

GV: Nhận xét lại và cho điểm.

GV: Chỉ vào phần bài tập của HS1 và nêu vấn đề: Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau, ta có thể biến đổi một phân số thành một phân số bằng nó mà tử và mẫu đã thay đổi. Ta cũng có thể làm được điều này dựa trên các tính chất cơ bản của phân số

Bài tập:

Bài tập:

1/

2/ Các cặp phân số bằng nhau:

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 14Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 71, Bài 3: Tính chất cơ bản của phân số - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 24	Bài 3:	Ngày soạn: 13-02-2011
	Tiết 71	Ngày dạy: 16-02-2011
A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: 
Nắm vững tính chất cơ bản của phân số
Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ.
Kĩ năng: HS vận dụng được một số tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, viết được một phân số có mẫu âm thành một phân số bằng nó và có mẫu dương.
Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán..
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, phấn màu.
HS: Bảng nhóm.
Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 7 phút )
GV: Hai phân số bằng nhau khi nào ? Viết dạng tổng quát ?
HS: Trình bày.
GV: Cho HS khác nhận xét phần trả lời của bạn.
HS: Nhận xét. 
GV: Cho HS1 làm bài tập: 
Điền vào chỗ trống:
 ; 
HS1: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS2 lên bảng làm bài tập:
1/ Viết các phân số sau dưới dạng phân số có mẫu dương: 
2/ Lập các cặp phân số bằng nhau từ đẳng thức: ( -2 ) . 24 = 6 . ( -8 ).
HS2: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét phần làm bài của hai bạn.
HS: Nhận xét. 
GV: Nhận xét lại và cho điểm.
GV: Chỉ vào phần bài tập của HS1 và nêu vấn đề: Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau, ta có thể biến đổi một phân số thành một phân số bằng nó mà tử và mẫu đã thay đổi. Ta cũng có thể làm được điều này dựa trên các tính chất cơ bản của phân số 
Bài tập:
Bài tập:
1/ 
2/ Các cặp phân số bằng nhau:
Hoạt động 2: Nhận xét. ( 10 phút )
GV: Ta có , em hãy cho biết ta sẽ nhân cả tử và mẫu của phân số thứ nhất với cùng số nguyên nào để được phân số thứ hai ?
HS : Nhân với -3
GV: Ghi bảng . ( -3) 
 . ( -3)
GV: Dựa vào bảng hãy cho biết khi nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được gì ?
HS: Ta được một phân số bằng với phân số đã cho.
GV: Tương tự với cặp phân số: , ta có được như thế nào ?
HS: Chia cả tử và mẫu của phân số thứ nhất với cùng -2.
GV: -2 là gì của -4 và -12
HS: Là ước chung.
GV: Vậy em có nhận xét gì về điều này ?
HS: Khi chia cả tử và mẫu của một phân số cho ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng với phân số đã cho.
GV: Cho HS đọc đề bài phần ?1 (SGK / 9)
HS: Đọc bài.
GV: Cho HS dựa vào nhận xét giải thích.
HS: Giải thích
GV: Cho HS làm phần ? 2 ( SGK / 10 )
HS: Lên bảng điền vào ô trống.
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
1/ Nhận xét:
 . ( -3) : ( -2)
 . ( -3) : ( -2 )
?1 (SGK / 9):
 : ( -4) : ( -5)
 : ( -4) : ( -5)
?2 (SGK / 10):
 . ( -3) : ( -5)
 . ( -3) : ( -5)
Hoạt động 3: Tính chất cơ bản của phân số. ( 16 phút )
GV: Dựa vào các ví dụ trên hãy phát biểu các tính chất cơ bản của phân số ?
HS: Phát biểu.
GV: Cho HS nhắc lại.
HS: Nhắc lại.
GV: Nhấn mạnh điều kiện của số nhân, số chia trong công thức:
 với m Z và m 0
 với n ƯC ( a, b )
GV: Chỉ vào phần bài tập của HS2: từ em hãy cho biết ta đã dùng phép biến đổi dựa trên tính chất nào của phân số?
HS: Nhân với -1
GV: Em có nhận xét gì về dấu của mẫu của phân số thứ hai sau khi biến đổi ?
HS: Mẫu dương.
GV: Vậy ta có thể viết một phân số có mẫu âm thành một phân số có mẫu dương bằng chính nó bằng cách nào ?
HS: Nhân cả tử và mẫu với -1.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm phần ?3 ( SGK / 10 )
HS: Hoạt động nhóm làm bài. Đại diện một nhóm lên bảng làm bài.
GV: Cho HS nhóm khác nhận xét.
HS: Nhận xét. 
GV: Cho HS giải thích các phép biến đổi trên dựa trên cơ sở nào ?
HS: Trả lời.
GV: Phân số có thỏa mãn điều kiện mẫu dương không ?
HS: có mẫu –b > 0 vì b < 0
GV: Hãy viết phân số thành 5 phân số bằng nó.
HS: Một nhóm lên bảng viết.
GV: Cho HS nêu rõ số được nhân ở từng trường hợp.
HS: Trả lời.
GV: Ta có thể viết được bao nhiêu phân số như vậy ?
HS: Vô số phân số như vậy.
GV: Kết luận: Như vậy mỗi phân số có vô số phân số bằng nó. Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số mà ta gọi là số hữu tỉ .
GV: Cho HS đọc to phần cuối SGK / 10.
HS: Đọc bài.
GV: Cho HS lên bảng viết số hữu tỉ dưới dạng các phân số khác.
HS: Ba HS lần lượt lên bảng viết.
GV: Lưu ý HS : Để các phép biến đổi được thực hiện dễ dàng, người ta thường dùng các phân số có mẫu dương.
2/ Tính chất cơ bản của phân số:
Khi nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng với phân số đã cho
 với m Z và m 0
Nếu ta chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng với phân số đã cho.
 với n ƯC ( a, b )
* Lưu ý:
Ta có thể viết một phân số có mẫu âm thành một phân số bằng nó có mẫu dương bằng cách nhân cả tử và mẫu với -1
?3 ( SGK / 10 ):
* Nhận xét:
Mỗi phân số có vô số phân số bằng nó. Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số gọi là số hữa tỉ.
Hoạt động 4: Củng cố. ( 10 phút )
GV: Cho HS phát biểu lại các tính chất cơ bản của phân số .
HS: Phát biểu
GV: Cho HS làm bài tập 11, 12 câu a, b ( SGK / 11 )
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Cho HS đọc đề bài tập 13 câu a, b, c ( SGK / 11)
HS: Đọc bài 
Bài tập 11 ( SGK / 11 ):
Bài tập 12 ( SGK / 11 ):
 a) b) 
Bài tập 13 ( SGK / 11 ):
15 phút = giờ = giờ
30 phút = giờ = giờ
45 phút = giờ = giờ
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. ( 1 phút )
Nắm vững các tính chất cơ bản của phân số, dạng tổng quát.
Làm bài tập 12 (c, d); 12 ( d, e, g, h ), 14 ( SGK / 11, 12 ); 20 – 24 ( SBT / 6, 7 )
Ôn tập rút gọn phân số và xem trước bài 4: Rút gọn phân số.
D/ RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docbai 3.doc