A. MỤC TIÊU
• Học sinh thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở Tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6.
• Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên.
• Thấy được các số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1.
• Biết dùng phân số để biểu diễn một nội dung thực tế.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
• GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong hoặc bảng phụ bài tập, khái niệm phân số.
• HS: Giấy trong, bút dạ. Bảng phụ nhóm.
Ôn tập khái niệm phân số ở Tiểu học.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1:
ĐẶT VẤN ĐỀ VÀ GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CHƯƠNG III (4 ph)
- GV: Phân số đã được học ở Tiểu học.
Em hãy lấy ví dụ về phân số?
Trong các phân số này, tử và mẫu đều là các phân số tự nhiên, mẫu khác 0.
Nếu tử và mẫu đều là các số nguyên, thí dụ: có phải là phân số không?
Khái niệm phân số được mở rộng như thế nào?, làm thế nào để so sánh hai phân số, các phép tính về phân số được thực hiện như thế nào. Các kiến thức về phân số có ích gì với đời sống của con người. Đó là nội dung ta sẽ học chương này.
- GV ghi đề bài. - HS: Ví dụ
- HS nghe GV giới thiệu về chương III.
Chương III. PHÂN SỐ Tiết 70 § 1. MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ A. MỤC TIÊU Học sinh thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở Tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6. Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên. Thấy được các số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1. Biết dùng phân số để biểu diễn một nội dung thực tế. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong hoặc bảng phụ bài tập, khái niệm phân số. HS: Giấy trong, bút dạ. Bảng phụ nhóm. Ôn tập khái niệm phân số ở Tiểu học. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: ĐẶT VẤN ĐỀ VÀ GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CHƯƠNG III (4 ph) GV: Phân số đã được học ở Tiểu học. Em hãy lấy ví dụ về phân số? Trong các phân số này, tử và mẫu đều là các phân số tự nhiên, mẫu khác 0. Nếu tử và mẫu đều là các số nguyên, thí dụ: có phải là phân số không? Khái niệm phân số được mở rộng như thế nào?, làm thế nào để so sánh hai phân số, các phép tính về phân số được thực hiện như thế nào. Các kiến thức về phân số có ích gì với đời sống của con người. Đó là nội dung ta sẽ học chương này. GV ghi đề bài. HS: Ví dụ HS nghe GV giới thiệu về chương III. Hoạt động 2 KHÁI NIỆM PHÂN SỐ (12 ph) Em hãy lấy 1 ví dụ thực tế trong đó phải dùng phân số để biểu thị. Phân số còn có thể coi là thương của phép chia: 3 cho 4. Vậy với việc dùng phân số ta có thể ghi được kết quả của phép chia hai số tự nhiên dù rằng số bị chia có chia hết hay không hết cho số chia (với điều kiện số chia khác 0). Tương tự như vậy, (-3) chia hết cho 4 thì thường là bao nhiêu? GV: là thương của phép chia nào? GV khẳng định: cũng như đều là các phân số. Vậy thế nào là các phân số? GV: So với khái niệm phân số đã học ở Tiểu học, em thấy khái niệm phân số đã được mở rộng như thế nào? Còn điều kiện gì không thay đổi? GV yêu cầu HS nhắc lại dạng tổng quát của phân số. GV đưa khái niệm "Tổng quát" của phân số lên màn hình, khắc sâu điều kiện: a, b Î Z, b ¹ 0. HS: Ví dụ có một cái bánh chia thành 4 phần bằng nhau, lấy đi 3 phần, ta nói rằng "đã lấy cái bánh". HS: (-3) chia cho 4 thì thương là . HS: là thương của phép chia (-2) cho (-3). HS: phân số có dạng với a, b Î Z, b ¹ 0. HS: ở Tiểu học, phân số có dạng với a, b Î Z, b ¹ 0. Như vậy tử và mẫu của phân số không phải chỉ là số tự nhiên mà có thể là số nguyên. Điều kiện không đổi là mẫu phải khác 0. Hoạt động 3 VÍ DỤ (10 ph) GV: Hãy cho ví dụ về phân số? Cho biết tử và mẫu của các phân số đó. GV yêu cầu HS lấy vídụ khác dạng: tử và mẫu là hai số nguyên khác dấu, là hai số nguyên cùng dấu (cùng dương, cùng âm), tử bằng 0. GV yêu cầu HS làm . Trong các cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số: a) b) c) d) e) f) h) g) với a Î Z (bổ sung thêm: f, h, g). GV hỏi: là một phân số, mà = 4. Vậy mọi số nguyên có thể viết dưới dạng phân số hay không? Cho ví dụ? GV: Số nguyên a có thể viết dưới dạng phân số . HS: Tự lấy ví dụ về phân số rồi chỉ ra tử và mẫu của các phân số đó. HS trả lời trước lớp, giải thích dựa theo dạng tổng quát của phân số. Các cách viết là phân số: a) c) f) h) g) với a Î Z ; a ¹ 0 HS: Mọi số nguyên đều có thể viết dưới dạng phân số. Ví dụ: 2 = ; -5 = Hoạt động 4: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ (17 ph) GV: Đưa bài tập 1 lên bảng phụ, yêu cầu HS gạch chéo trên hình. GV yêu cầu HS họat động theo nhóm, làm bài trên giấy trong đã in sẵn đề: Bài 2(a,c) 3(b,d) 4 GV kiểm tra bài làm của 1 số nhóm. Bài 5 . Dùng cả hai số 5 và 7 để viết thành phân số (mỗi số chỉ được viết 1 lần). Cũng hỏi như vậy với hai số 0 và (-2). Bài 6 . Biểu thị các số sau đây dưới dạng phân số với đơn vị là: Mét: 23 cm; 47 mm. b) Mét vuông: 7 dm2; 101 cm2. Bài 8 Cho B = với n Î Z. n phải có điều kiện gì để B là phân số. Tìm phân số B biết n = 0; n = 10; n = -2. - GV: Dạng tổng quát của phân số là gì? HS nối các đường trên hình rồi biểu diễn các phân số: a) của hình chữ nhật b) của hình vuông HS hoạt động nhóm: Bài 2. a) c) Bài 3. b) d) Bài 4. a) b) c) d) với xÎZ. HS nhận xét bài làm của các nhóm. HS suy nghĩ và phát biểu trước lớp: và Với hai số 0 và (-2) ta viết được phân số: . HS làm bài tập, GV gọi 2 em lên bảng chữa. a) 23 cm = m; 47 mm = m b) 7 dm2 = m2 ; 101 cm2 = m2 HS làm và phát biểu trước lớp: n ¹ 3 để n - 3 ¹ 0 (n Î Z) thì B là phân số. n = 0 thì B = n = 10 thì B = n = -2 thì B = . - HS dạng tổng quát của phân số là với a, b Î Z, b ¹ 0. Hoạt động 5 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) Học thuộc dạng tổng quát của phân số. Bài tập số 2(b,d) và bài 1, 2, 3, 4, 7 Ôn tập về phân số bằng nhau (ở Tiểu học), lấy ví dụ về phân số bằng nhau. Tự đọc phần "Có thể em chưa biết".
Tài liệu đính kèm: