Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 69: Mở rộng khái niệm phân số - Lê Thị Kim Duyên

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 69: Mở rộng khái niệm phân số - Lê Thị Kim Duyên

1.MỤC TIU:

 1.1Kiến thức:

+ HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6.

+:Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên, thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1.

+ Biết dùng phân số để biểu diễn một nội dung thực tế.

 1.2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết phân số.

 1.3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.

2.TRỌNG TÂM:

 HS biết khái niệm phân số, gọi tên đúng tử và mẫu, viết đúng các phân số.

3. CHUẨN BỊ:

 -GV: Bảng phụ, thước thẳng.

 -HS: Bảng nhĩm.

IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

4.1.On định tổ chức và kiểm diện:Kiểm tra sĩ số HS

 

doc 26 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 17Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 69: Mở rộng khái niệm phân số - Lê Thị Kim Duyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài:1 Tiết :69 	MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
Tuần dạy:	24	
1.MỤC TIÊU: 
 1.1Kiến thức:
+ HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6.
+:Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên, thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1.
+ Biết dùng phân số để biểu diễn một nội dung thực tế.
 1.2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết phân số.
 1.3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.
2.TRỌNG TÂM:
 HS biết khái niệm phân số, gọi tên đúng tử và mẫu, viết đúng các phân số.
3. CHUẨN BỊ:
 -GV: Bảng phụ, thước thẳng.
 -HS: Bảng nhĩm.
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
4.1.Oån định tổ chức và kiểm diện:Kiểm tra sĩ số HS
 Lớp 6A1:.V:..
 Lớp 6A2:V:..
4.2.KieXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXLần 1:
XXXXXXLần 2:
XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX.(-3)
XXXXXXXXXXXXXXXXXX.(-3)
XXX: (-4)
XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX: (-4)
XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXphải tiếp tục rút gọn cho đến tối giản.
-GV: vậy để có thể rút gọn một lần mà thu được kết quả là phân số tối giản ta phải làm thế nào?
HS: ta phải chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của chúng.
-GV: tử và mẫu của phân số tối giản quan hệ thế nào với nhau?
HS: Các phân số tối giản có GTTĐ của tử và mẫu là 2 số nguyên tố cùng nhau.Chú ý.
-Cho HS hoạt động nhóm làm BT15SGK/15.
-GV quan sát các nhóm hoạt động và nhắc nhở, góp ý. HS có thể rút gọn từng bước, cũng có thể rút gọn một lần đến phân số tối giản.
-GV yêu cầu 2 nhóm trình bày
BT17 SGK/15:Rút gọn:
a/ b/ c/ 
d/ e/
*Bài tập đúng hay sai:
 với mZ, m0
 với nƯC( a,b)
Bài 12/ 11 SGK:
:3
.4
.7
.7
:3
:3
.4
:3
1/ Cách rút gọn phân số:
Ví dụ: Rút gọn phân số: 
Ví dụ 2: Rút gọn phân số:
Quy tắc:( SGK/ 13.)
2/ Thế nào là phân số tối giản:
Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và -1.
Chú ý: SGK/14
BT15 SGK/15:Rút gọn các phân số sau:
a/ 
b/ 
c/ 
d/ 
BT17 SGK/15:Rút gọn:
a/ = b/ = 
 c/ = d/= = 
 e/=
*sai vì các biểu thức trên có thể coi là một phân số, phải biến đổi tử, mẫu thành tích thì mới rút gọn được. Bài này sai vì đã rút gọn ở dạng tổng.
4.4.Câu hỏi, BT củng cố:
5. Hướng dẫn HS học ở nhà:
- Xem kỹ và nắm vững quy tắc rút gọn phân số, thế nào là phân số tối giản và làm thế nào để có phân số tối giản.
- BTVN: 16;18;19/15 SGK.
- Ôn tập định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số.
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
*Nội dung
*Phương pháp:
*Sử dụng ĐDDH&TBDH:

Tài liệu đính kèm:

  • doc69-72.doc