A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Ôn tập tiếp cho HS các phép tính trong Z, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, bội và ước của một số nguyên.
Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị biểu thức, tìm x, tìm bội và ước của một số nguyên.
Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, tổng hợp cho HS khi tính toán.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ có ghi quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, khái niện a chia hết cho b và các tính chất liên quan, bài tập
HS: Bảng nhóm, làm câu hỏi ôn tập, làm bài tập về nhà.
Phương pháp: Tái hiện kiến thức, luyện tập, hoạt động nhóm.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Ôn tập các phép toán trong Z (tt). ( 44 phút )
GV: Hãy nêu thức tự thực hiện phép toán trong một biểu thức ?
HS: Trình bày.
GV: Hãy nêu quy tắc dấu trong phép nhân hai số nguyên.
HS: Nêu.
GV: Treo bảng phụ có bài tập: Tính
a) 215 + ( -38) – ( -58) – 15
b) 231 + 26 – ( 209 + 26 )
c) 5 .( -3)2 – 14 . ( -8) + ( -40 )
GV: Cho HS nêu cách tính.
HS: Bỏ dấu ngoặc.
GV: Cho HS nêu quy tắc bỏ dấu ngoặc.
HS: Nêu.
GV: Treo bảng phụ có ghi quy tắc và cho HS lên bảng làm bài.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Cho HS đọc bài tập 116 ( SGK / 99 ). GV: Cho HS nêu cách làm
HS: Tính trong ngoặc trước và áp dụng quy tắc dấu.
GV: Cho HS lên bảng làm bài.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Cho HS đứng tại chổ trả lời bài tập 110 câu c, d ( SGK / 99 ).
HS: Trả lời.
GV: Cho HS đọc đề bài tập 112 ( SGK / 99 ).
HS: Đọc bài.
GV: Hướng dẫn HS lập thành một đẳng thức dựa vào đề bài toán.
GV: Để giải bài toán tìm a ta làm như thế nào ?
HS: Chuyển vế
GV: Hãy nêu quy tắc chuyển vế.
HS: Nêu.
GV: Treo bảng phụ có ghi sẳn quy tắc.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở.
GV: Cho HS khác nhận xét. Và thử lại.
HS: Nhận xét và thử lại
GV: Cho HS đọc đề bài tập 118 ( SGK / 99 )
HS: Đọc bài.
GV: Cho HS nêu các giải.
HS: Chuyển vế.
GV: GTTĐ của số nguyên nào bằng 0 ?
HS: 0
GV: Vậy bằng 0 khi nào ?
HS: Khi x – 1 = 0
GV: Cho HS lên bảng làm bài.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Cho HS đọc đề bài tập 115 ( SGK / 99 ).
HS: Đọc bài.
GV: Cho HS nhắc lại quy tắc lấy GTTĐ của một số nguyên.
HS: Trình bày.
GV: Cho HS quan sát câu d, e và yêu cầu HS nêu hướng giải.
HS: Tính giá trị của trước rổi mới tìm a.
GV: Cho hai HS lên bảng làm bài.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Cho HS đọc đề bài tập 117 ( SGK / 99 )
HS: Đọc bài.
GV: Để tính được tích thì ta sẽ tính gì trước ?
HS: Tính từng lũy thừa trước.
GV: Dựa vào đề bài em có thể biết kết quả sẽ mang dấu gì không ?
HS: Trả lời.
GV: Cho hai HS lên bảng làm bài.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Cho HS đọc đề bài tập 119 ( SGK /. 100 )
HS: Đọc bài.
GV: Cho HS nêu yêu cầu của đề bài .
HS: Tính bằng hai cách.
GV: Vậy ta sẽ tính như thế nào ? Lưu ý HS các giá trị bằng nhau của mỗi tích.
HS: Áp dụng quy tắc tính trong biểu thức và áp dụng tính chất phân phối
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài cách tính nhanh .
HS: Hoạt động nhóm, đại diện mỗi nhóm lên bảng làm bài.
GV: Cho HS các nhóm nhận xét lẫn nhau.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét lại và cho điểm nhóm làm đúng nhất và nhanh nhất.
GV: Cho HS đọc đề bài tập 120 ( SGK / 100 ).
HS: Đọc bài.
GV: Cho HS căn cứ vào số phần tử của hai tập hợp để tính số tích a.b
HS: 12 tích ab
GV: Treo bảng phụ có kẻ sẳng bảng và yêu cầu HS lên bảng điền.
HS: Lên bảng điền.
GV: Cho HS dựa vào bảng vừa điền trả lời câu b, c, d.
HS: Trả lời.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
Bài tập:
a) 215 + ( -38) – ( -58) – 15
= 215 – 38 + 58 – 15
= ( 215 – 15 ) + ( 58 – 38 )
= 200 + 20
= 220
b) 231 + 26 – ( 209 + 26 )
= 231 + 26 – 209 – 26
= ( 231 – 209 ) + ( 26– 26 )
= 22
c) 5 .( -3)2 – 14 . ( -8) + ( -40 )
= 5 . 9 – ( -112 ) – 40
= 45 + 112 – 40
= 117
Bài tập 116 ( SGK / 99 ):
a) ( -4) . ( -5) . ( -6) = -120
b) ( -3 + 6 ) . ( -4) = 3 . ( -4)
= -12
c) ( -3 – 5 ) . ( -3 + 5 ) = ( -8) . 2
= -16
d) ( -5 – 13 ) : ( -6) = ( -18) : ( -6)
= 3
Bài tập 110 ( SGK / 99 ):
c) Sai
d) Đúng
Bài tập 112 ( SGK / 99 ):
a – 10 = 2a – 5
-10 + 5 = 2a – a
-5 = a
a = -5
2a = 2 . ( -5) = -10
Vậy hai số cần tìm là -5 và -10
Bài tập 118 ( SGK / 99 ):
a) 2x – 35 = 15
2x = 15 + 35
2x = 50
x = 50 : 2
x = 25
b) 3x + 17 = 2
3x = 2 – 17
3x = -15
x = ( -15) : 3
x = -5
c) = 0
x – 1 = 0
x = 0 + 1
x = 1
Bài tập 115 ( SGK / 99 ):
a) = 5 a { -5; 5 }
b) = 0 a = 0
c) = -3
Không có số a nào thỏa mãn vì là một số không âm.
d) = = 5 a { -5; 5 }
e) -11. = -22
= ( -22) : ( -11)
= 2
a { -2; 2 }
Bài tập 117 ( SGK / 99 ):
a) ( -7)3 . 24 = ( -343) . 16
= -5488
b) 54 . ( -4)2 = 625 . 16
= 10000
Bài tập 119 ( SGK / 100 ):
a) 15 . 12 – 3 . 5 .10
= 15 . 12 – 15 . 10
= 15 ( 12 – 10 )
= 15 . 2
= 30
b) 45 – 9( 13 + 5 )
= 45 – 13 .9 – 9 . 5
= 45 – 45 – 117
= -117
c) 29( 19 – 13 ) – 19 ( 29 – 13 )
= 29 . 19 – 29 . 13 – 19 .29 + 19 . 13
= ( 29 . 19 – 19 . 29 ) + 19 .13 – 29 . 13
= 13 ( 19 – 29 )
= 13 ( -10 )
= -130
Bài tập 120 ( SGK / 100 ):
a) Có 12 tích dạng ab
a
-
b -2 4 -6 8
3 -6 12 -18 24
-5 10 -20 30 -40
7 -14 28 -42 56
b) Có 6 tích lớn hơn 0 và có 6 tích nhỏ hơn 0.
c) Bội của 6 là : -6, 12, -18, 24, 30, -42
d) Ước của 20 là : 10, -20
Tuần 23 Ngày soạn: 23-1-2011
Tiết 68 Ngày dạy: 26-1-2011
A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Ôn tập tiếp cho HS các phép tính trong Z, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, bội và ước của một số nguyên.
Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị biểu thức, tìm x, tìm bội và ước của một số nguyên.
Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, tổng hợp cho HS khi tính toán.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ có ghi quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, khái niện a chia hết cho b và các tính chất liên quan, bài tập
HS: Bảng nhóm, làm câu hỏi ôn tập, làm bài tập về nhà.
Phương pháp: Tái hiện kiến thức, luyện tập, hoạt động nhóm.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn tập các phép toán trong Z (tt). ( 44 phút )
GV: Hãy nêu thức tự thực hiện phép toán trong một biểu thức ?
HS: Trình bày.
GV: Hãy nêu quy tắc dấu trong phép nhân hai số nguyên.
HS: Nêu.
GV: Treo bảng phụ có bài tập: Tính
215 + ( -38) – ( -58) – 15
231 + 26 – ( 209 + 26 )
5 .( -3)2 – 14 . ( -8) + ( -40 )
GV: Cho HS nêu cách tính.
HS: Bỏ dấu ngoặc.
GV: Cho HS nêu quy tắc bỏ dấu ngoặc.
HS: Nêu.
GV: Treo bảng phụ có ghi quy tắc và cho HS lên bảng làm bài.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Cho HS đọc bài tập 116 ( SGK / 99 ). GV: Cho HS nêu cách làm
HS: Tính trong ngoặc trước và áp dụng quy tắc dấu.
GV: Cho HS lên bảng làm bài.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Cho HS đứng tại chổ trả lời bài tập 110 câu c, d ( SGK / 99 ).
HS: Trả lời.
GV: Cho HS đọc đề bài tập 112 ( SGK / 99 ).
HS: Đọc bài.
GV: Hướng dẫn HS lập thành một đẳng thức dựa vào đề bài toán.
GV: Để giải bài toán tìm a ta làm như thế nào ?
HS: Chuyển vế
GV: Hãy nêu quy tắc chuyển vế.
HS: Nêu.
GV: Treo bảng phụ có ghi sẳn quy tắc.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở.
GV: Cho HS khác nhận xét. Và thử lại.
HS: Nhận xét và thử lại
GV: Cho HS đọc đề bài tập 118 ( SGK / 99 )
HS: Đọc bài.
GV: Cho HS nêu các giải.
HS: Chuyển vế.
GV: GTTĐ của số nguyên nào bằng 0 ?
HS: 0
GV: Vậy bằng 0 khi nào ?
HS: Khi x – 1 = 0
GV: Cho HS lên bảng làm bài.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Cho HS đọc đề bài tập 115 ( SGK / 99 ).
HS: Đọc bài.
GV: Cho HS nhắc lại quy tắc lấy GTTĐ của một số nguyên.
HS: Trình bày.
GV: Cho HS quan sát câu d, e và yêu cầu HS nêu hướng giải.
HS: Tính giá trị của trước rổi mới tìm a.
GV: Cho hai HS lên bảng làm bài.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Cho HS đọc đề bài tập 117 ( SGK / 99 )
HS: Đọc bài.
GV: Để tính được tích thì ta sẽ tính gì trước ?
HS: Tính từng lũy thừa trước.
GV: Dựa vào đề bài em có thể biết kết quả sẽ mang dấu gì không ?
HS: Trả lời.
GV: Cho hai HS lên bảng làm bài.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Cho HS đọc đề bài tập 119 ( SGK /. 100 )
HS: Đọc bài.
GV: Cho HS nêu yêu cầu của đề bài .
HS: Tính bằng hai cách.
GV: Vậy ta sẽ tính như thế nào ? Lưu ý HS các giá trị bằng nhau của mỗi tích.
HS: Áp dụng quy tắc tính trong biểu thức và áp dụng tính chất phân phối
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài cách tính nhanh .
HS: Hoạt động nhóm, đại diện mỗi nhóm lên bảng làm bài.
GV: Cho HS các nhóm nhận xét lẫn nhau.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét lại và cho điểm nhóm làm đúng nhất và nhanh nhất.
GV: Cho HS đọc đề bài tập 120 ( SGK / 100 ).
HS: Đọc bài.
GV: Cho HS căn cứ vào số phần tử của hai tập hợp để tính số tích a.b
HS: 12 tích ab
GV: Treo bảng phụ có kẻ sẳng bảng và yêu cầu HS lên bảng điền.
HS: Lên bảng điền.
GV: Cho HS dựa vào bảng vừa điền trả lời câu b, c, d.
HS: Trả lời.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
Bài tập:
215 + ( -38) – ( -58) – 15
= 215 – 38 + 58 – 15
= ( 215 – 15 ) + ( 58 – 38 )
= 200 + 20
= 220
231 + 26 – ( 209 + 26 )
= 231 + 26 – 209 – 26
= ( 231 – 209 ) + ( 26– 26 )
= 22
5 .( -3)2 – 14 . ( -8) + ( -40 )
= 5 . 9 – ( -112 ) – 40
= 45 + 112 – 40
= 117
Bài tập 116 ( SGK / 99 ):
( -4) . ( -5) . ( -6) = -120
( -3 + 6 ) . ( -4) = 3 . ( -4)
= -12
( -3 – 5 ) . ( -3 + 5 ) = ( -8) . 2
= -16
( -5 – 13 ) : ( -6) = ( -18) : ( -6)
= 3
Bài tập 110 ( SGK / 99 ):
c) Sai
d) Đúng
Bài tập 112 ( SGK / 99 ):
a – 10 = 2a – 5
-10 + 5 = 2a – a
-5 = a
a = -5
2a = 2 . ( -5) = -10
Vậy hai số cần tìm là -5 và -10
Bài tập 118 ( SGK / 99 ):
2x – 35 = 15
2x = 15 + 35
2x = 50
x = 50 : 2
x = 25
b) 3x + 17 = 2
3x = 2 – 17
3x = -15
x = ( -15) : 3
x = -5
c) = 0
x – 1 = 0
x = 0 + 1
x = 1
Bài tập 115 ( SGK / 99 ):
a) = 5 a { -5; 5 }
b) = 0 a = 0
c) = -3
Không có số a nào thỏa mãn vì là một số không âm.
d) = = 5 a { -5; 5 }
e) -11. = -22
= ( -22) : ( -11)
= 2
a { -2; 2 }
Bài tập 117 ( SGK / 99 ):
( -7)3 . 24 = ( -343) . 16
= -5488
54 . ( -4)2 = 625 . 16
= 10000
Bài tập 119 ( SGK / 100 ):
15 . 12 – 3 . 5 .10
= 15 . 12 – 15 . 10
= 15 ( 12 – 10 )
= 15 . 2
= 30
45 – 9( 13 + 5 )
= 45 – 13 .9 – 9 . 5
= 45 – 45 – 117
= -117
29( 19 – 13 ) – 19 ( 29 – 13 )
= 29 . 19 – 29 . 13 – 19 .29 + 19 . 13
= ( 29 . 19 – 19 . 29 ) + 19 .13 – 29 . 13
= 13 ( 19 – 29 )
= 13 ( -10 )
= -130
Bài tập 120 ( SGK / 100 ):
Có 12 tích dạng ab
a
-
b
-2
4
-6
8
3
-6
12
-18
24
-5
10
-20
30
-40
7
-14
28
-42
56
Có 6 tích lớn hơn 0 và có 6 tích nhỏ hơn 0.
Bội của 6 là : -6, 12, -18, 24, 30, -42
Ước của 20 là : 10, -20
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. ( 1 phút )
Ôn tập các kiến thức trong chương.
Ôn tập các kiến thức về phân số đã học ở Tiểu học.
Xem trước bài 1: “Mở rộng khái niệm phân số “
D/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: