Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 67: Ôn tập chương II (tiết 1)

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 67: Ôn tập chương II (tiết 1)

A- MỤC TIÊU

• Ôn tập cho HS khái niệm về tập Z các số nguyên, giá trị tuyệt đối của một số nguyên, quy tắc cộng, trừ, nhân hai số nguyên và các tính chất của phép cộng, phép nhân số nguyên

• HS vận dụng các kiến thức trên vào bài tập về so sánh số nguyên, thực hiện phép tính, bài tập về giá trị tuyệt đối, số đối của số nguyên.

B- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

• GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong hoặc bảng phụ ghi:

 + Quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên.

 + Quy tắc cộng, trừ, nhân số nguyên.

 + Các tính chất của phép ccộng, phép nhân số nguyên và một số bài tập

• HS: Làm câu hỏi ôn tập và bài tập về nhà. Giấy trong, bút dạ.

C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1

 ÔN TẬP KHÁI NIỆM VỀ TẬP Z, THỨ TỰ TRONG Z (20 ph)

- GV:

1) Hãy viết tập hợp Z các số nguyên. Vậy tập Z gồm những số nào ?

2) a) Viết số đối của số nguyên a

 b) Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương ? số nguyên âm ? số 0 hay không ?

Cho ví dụ

3) Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì ? Nêu các quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên.

Sau khi HS phát biểu, GV đưa "Quy tắc lấy giá trị tuyệt dối của một số nguyên" lên màn hình

- Cho ví dụ.

- Vậy giá trị tuyệt đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương ? số nguyên âm ? số 0 hay không ?

- GV yêu cầu HS chữa bài 107

hướng dẫn HS quan sát trục số rồi trả lời câu c.

- GV ccho HS cho HS chữa miệng bài 109 trang 98 SGK.

- Nêu cách so sánh hai số nguyên âm. 2 số nguyên dương, số nguyên âm với số 0, với số nguyên dương.

 - HS viết:

 Z = { ; -2; -1; 0; 1; 2 }

Tập hợp Z gồm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương.

- Số đối của số nguyên a là (-a)

- Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương, là số nguyên âm, là số 0.

 Số đối của (-5) là (+5).

 Số đối của số (+3) là (-3).

 Số đối của số 0 là 0. Vậy số 0 bằng số đối của nó.

Giá trị tuyệt đối của số nguyên là là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số.

Các quy ước lấy giá trị tuyệt đối:

 + Giá trị tuyệt đối của số nguyên dương và số 0 là chính nó.

 + Giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là số đối của nó.

Ví dụ: +7 = +7

 0 = 0

 -5 = +5

+ a 0.

Giá trị tuyệt đối của số nguyên a không thể là số nguyên âm.

- HS lên bảng chữa câu a, b

c) a < 0;="" -a="a=" -a="">0

 b = b= -b >0; -b <>

+ 1 HS đọc đề bài 109 SGK

+ 1 HS khác trả lời:

- 624 (Ta lét); -570 (Pitago)

- 287 (Ác Simét); 1441 (Lương Thế Vinh); 1596 (Đề Các) 1777 (Gauxơ) 1850 (Côvalepxkaia)

+ HS: Trong 2 số nguyên số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì số đó nhỏ hơn. Trong 2 số nguyên dương số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì số đó lơn hơn.

Số nguyên âm nhỏ hơn số 0; số nguyên âm nhỏ hơn bất kỳ số nguyên dương nào.

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 365Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 67: Ôn tập chương II (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 67
 ÔN TẬP CHƯƠNG II (tiết 1)
A- MỤC TIÊU
Ôn tập cho HS khái niệm về tập Z các số nguyên, giá trị tuyệt đối của một số nguyên, quy tắc cộng, trừ, nhân hai số nguyên và các tính chất của phép cộng, phép nhân số nguyên
HS vận dụng các kiến thức trên vào bài tập về so sánh số nguyên, thực hiện phép tính, bài tập về giá trị tuyệt đối, số đối của số nguyên. 
B- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong hoặc bảng phụ ghi: 
 + Quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
 + Quy tắc cộng, trừ, nhân số nguyên.
 + Các tính chất của phép ccộng, phép nhân số nguyên và một số bài tập
HS: Làm câu hỏi ôn tập và bài tập về nhà. Giấy trong, bút dạ.
C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1
 ÔN TẬP KHÁI NIỆM VỀ TẬP Z, THỨ TỰ TRONG Z (20 ph)
- GV: 
1) Hãy viết tập hợp Z các số nguyên. Vậy tập Z gồm những số nào ?
2) a) Viết số đối của số nguyên a
 b) Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương ? số nguyên âm ? số 0 hay không ?
Cho ví dụ
3) Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì ? Nêu các quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
Sau khi HS phát biểu, GV đưa "Quy tắc lấy giá trị tuyệt dối của một số nguyên" lên màn hình
- Cho ví dụ.
- Vậy giá trị tuyệt đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương ? số nguyên âm ? số 0 hay không ?
- GV yêu cầu HS chữa bài 107 <trang 98 SGK)
hướng dẫn HS quan sát trục số rồi trả lời câu c.
- GV ccho HS cho HS chữa miệng bài 109 trang 98 SGK.
- Nêu cách so sánh hai số nguyên âm. 2 số nguyên dương, số nguyên âm với số 0, với số nguyên dương.
- HS viết:
 Z = {; -2; -1; 0; 1; 2}
Tập hợp Z gồm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương.
- Số đối của số nguyên a là (-a)
- Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương, là số nguyên âm, là số 0.
 Số đối của (-5) là (+5).
 Số đối của số (+3) là (-3).
 Số đối của số 0 là 0. Vậy số 0 bằng số đối của nó.
Giá trị tuyệt đối của số nguyên là là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số.
Các quy ước lấy giá trị tuyệt đối:
 + Giá trị tuyệt đối của số nguyên dương và số 0 là chính nó.
 + Giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là số đối của nó.
Ví dụ: ï+7ï = +7
 ï0ï = 0
 ï-5ï = +5
+ ïaï0.
Giá trị tuyệt đối của số nguyên a không thể là số nguyên âm.
- HS lên bảng chữa câu a, b
c) a 0
 b = ïbï= ï-bï >0; -b <0
+ 1 HS đọc đề bài 109 SGK
+ 1 HS khác trả lời:
- 624 (Ta lét); -570 (Pitago)
- 287 (Ác Simét); 1441 (Lương Thế Vinh); 1596 (Đề Các) 1777 (Gauxơ) 1850 (Côvalepxkaia)
+ HS: Trong 2 số nguyên số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì số đó nhỏ hơn. Trong 2 số nguyên dương số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì số đó lơn hơn.
Số nguyên âm nhỏ hơn số 0; số nguyên âm nhỏ hơn bất kỳ số nguyên dương nào.
Hoạt động 2
ÔN TẬP CÁC PHÉP TOÁN TRONG Z (22 ph)
- GV: Trong tập Z, có những phép toán nào luôn thực hiện được ?
- Hãy phát biểu các quy tắc:
Cộng 2 số nguyên cùng dấu
Cộng 2 số nguyên khác dấu
Cho ví dụ.
Chữa bài tập 110 (a,b) SGK
- Hãy phát biểu quy tắc trừ số nguyên a cho số nguyên b. Cho ví dụ.
- Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu, nhân 2 số nguyên khác dấu, nhân với số 0. Cho ví dụ.
Chữa bài tập 110 (c, d) SGK.
GV nhấn mạnh quy tắc dấu:
 (-) + (-) = (-)
 (-) . (-) = (+) 
Chữa bài tập 111 <99-SGK)
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm Làm bài tập có 116, 117 SGK.
Bài 116 trang 99 SGK: Tính
 a) (-4) . (-5) . (-6)
 b) (- 3 + 6) . (-4).
 c) (- 3 - 5) . (-3 + 5).
 d) (- 5 - 13) : (-6).
Bài 117. Tính:
 a) (-7)3 . 24
 b) 54 . (-4)2
GV đưa ra bài giải sau:
 a) (-7)3 . 24 = (-21) . 8 = -168
 b) 54 . (-4) = 20 . (-8)
Hỏi đúng hay sai ? giải thích ?
Tính chất
phép cộng
Tính chất
phép nhân
a+b=b+a
(a+b)+c=a+(b+c
a+0=0+a= a
a+(-a)=0
a.b = b.a
(a.b).c=a.(b.c)
a.1 = 1.a =a
a (b + c+ = a.b + a.c
GV: Phép cộng trong Z có những tính chất gì ? phép nhân trong Z có những tính chất gì ? Viết dưới dạng công thức.
- GV: yêu cầu HS làm bài tập 119 . Tính nhanh
a) 15 . 2 - 3.6.10
b) 45 - 9 .(13 + 5)
c) 29 . (19 - 13) - 19 (29 - 13)
- HS: trong Z, những phép toán luôn thực hiên được là: cộng, trừ. nhân, luỹ thừa với số mũ tự nhiên.
- HS phát biểu quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu, khác dấu và tự lấy ví dụ minh hoạ.
Bài 110 SGK
 a) Đúng b) Đúng
- HS:
 a - b = a + (-b) và lấy ví dụ minh hoạ
- HS: Phát biểu các quy tắc nhân 2 số nguyên, lấy ví dụ minh hoạ.
Bài 110 SGK
 c) Sai d) Đúng
- Hai HS lên bảng chữa bài 111
 a) (-36) c) - 279
 b) 390 d) 1130
- HS hoạt động theo nhóm. các nhóm có thẻ làm theo các cách khác nhau.
 a) (-4). (-5) . (-6) = (-120)
 b)Cách 1: =3. (-4) = (-12)
 Cách 2: = (-3) . (-4) + 6 . (-4)
 = 12 - 24 = -12 .
c) = (-8) . 2 = - 16
d) = (-8) : (-6) = 3 vì 3 .(-6)= (-18)
a) = (-343). 6 = -5488
b) = 625 . 16 = 10000
HS: 
 Bài giải sai vì luỹ thừa là tích các
thừa số bằng nhau, ở đây đã nhầm cách tính luỹ thừa: lấy cơ số nhân với số mũ !
- HS trả lời câu hỏi, sau đó 2 em lên bảng viết cách tính chất dưới dạng công thức.
a) = 15 . 12 - 15.10
 = 15 .(12 - 10) = 15 . 2 = 30
b) = 45 - 117 - 45 = -117
c) = 29.19-29.13-19.29 +19.13
 = 13.(19 - 29)
 = 13 . (-10) = -130 
Hoạt động 3
 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3ph)
Ôn tập quy tắc cộng trừ nhân các số nguyên, quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên, so sánh số nguyên và tính chất của phép cộng, phép nhân trong Z. Ôn tiếp quy tắc dấu ngoặc, chuyển vế, bội ước của số nguyên.
Bài tập số 161, 162, 163, 165, 168 
115, 118, 120 <99, 100 SGK)
Tiết sau tiếp tục ôn tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docso hoc 67.doc