Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 67: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 67: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

A/ MỤC TIÊU:

 Kiến thức: Củng cố khái niệm bội và ước của một số nguyên, các tính chất liên quan với khái niệm “chia hết cho”.

 Kĩ năng: Biết tìm bội và ước của một số nguyên, biết thực hiện phép chia trong tập hợp Z.

 Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán.

B/ CHUẨN BỊ:

 GV: Bảng phụ.

 HS: Bảng nhóm.

 Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập.

C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 5 phút )

GV: Khi nào thì số nguyên a chia hết cho số nguyên b ?

HS: Trình bày.

GV: Cho HS khác nhận xét.

GV: Cho HS làm bài tập sau: Tìm:

a) Tất cả các ước của 20

b) Năm bội của -5

HS: Lên bảng làm bài.

GV: Hãy nêu các tính chất liên quan đến khái niệm “ chia hết cho”.

HS: Nêu.

GV: Cho HS khác nhận xét phần bài tập của bạn.

HS: Nhận xét.

GV: Nhận xét lại và cho điểm.

Bài tập :

a) Các ước của 20 là: ; ; ; ; ;

b) Năm bội của -5 có thể là: 5, 10, -10, 15, -15

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 1Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 67: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 22	Ngày soạn: 19-1-2011
	Tiết 67	Ngày dạy: 22-1-2011
A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Củng cố khái niệm bội và ước của một số nguyên, các tính chất liên quan với khái niệm “chia hết cho”.
Kĩ năng: Biết tìm bội và ước của một số nguyên, biết thực hiện phép chia trong tập hợp Z.
Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ.
HS: Bảng nhóm.
Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 5 phút )
GV: Khi nào thì số nguyên a chia hết cho số nguyên b ?
HS: Trình bày.
GV: Cho HS khác nhận xét. 
GV: Cho HS làm bài tập sau: Tìm:
Tất cả các ước của 20
Năm bội của -5
HS: Lên bảng làm bài.
GV: Hãy nêu các tính chất liên quan đến khái niệm “ chia hết cho”.
HS: Nêu.
GV: Cho HS khác nhận xét phần bài tập của bạn.
HS: Nhận xét. 
GV: Nhận xét lại và cho điểm.
Bài tập :
Các ước của 20 là: ; ;; ;; 
Năm bội của -5 có thể là: 5, 10, -10, 15, -15
Hoạt động 2: Luyện tập. ( 38 phút )
GV: Cho HS đọc đề bài tập 103 ( SGK / 95 ).
HS: Đọc đề.
GV: Cho HS nêu yêu cầu của đề bài.
HS: Nêu.
GV: Để lập tổng ta làm như thế nào ?
HS: Lấy một phần tử của A cộng với một phần tử của B.
GV: Lấy phần tử 2 của tập hợp A cộng với các phần tử của B thì ta được bao nhiêu tổng ?
HS: 3 tổng.
GV: Vậy ta sẽ lập được bao nhiêu tổng dạng ( a + b ) với aA và bB ?
HS: 15
GV: Kết luận như vậy ta sẽ lấy số phần tử của A nhân với số phần tử của B. Cho một HS lên bảng làm câu a và ghi ra các tổng.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Tổng chia hết cho 2 thì tổng phải là số gì ?
HS: Số chẳn.
GV: Tổng hai số hạng là số chẳn khi nào ?
HS: Khi cả hai số hạng đều là số chẳn hoặc đầu là số lẻ .
GV: Cho HS dựa vào bài làm trên bảng tìm các tổng.
HS: Trả lời tại chỗ. Một HS lên bảng trình bày. HS khác làm bài vào vở.
GV: Treo bảng phụ có ghi bài tập 151 ( SBT / 91)
HS: Đọc bài.
GV: Cho hai HS lên bảng làm bài.
HS: Trả lời.
GV: Cho HS lên bảng làm bài.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Cho HS đọc đề bài tập 104 ( SGK / 97)
HS: Đọc bài.
GV: Ở câu a, ta gọi x là gì trong phép tính?
HS: Thừa số chưa biết.
GV: Nêu cách tìm.
GV: Ở câu b, ta sẽ tính . Có bao nhiêu số có GTTĐ bằng nhau ? Đó là hai số như thế nào ?
HS: Hai số nguyên đối nhau có GTTĐ bằng nhau.
GV: Cho hai HS lên bảng làm bài.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Treo bảng phụ có bài tập sau:
Thực hiện phép tính:
( -36) :2
600 : ( -15)
27 : ( -1)
( -65) : ( -1)
GV: Lưu ý HS áp dụng quy tắc dấu tương tự như đối với phép nhân.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Treo bảng phụ có bài tập sau: 
Tính giá trị của biểu thức:
[( -23) . 5] : 5
[32 . ( -7)] : 32
GV: Để tính giá trị của biểu thức, ta làm như thế nào ?
HS: Tích có thừa số chia hết cho số chia nên ta nhóm hai số đó thành một nhóm.
GV: Cho hai HS lên bảng làm bài.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Treo bảng phụ có ghi bài tập: Xây gạch: Em hãy xây bức tường sau bẳng cách điền các số thích hợp vào các viên gạch theo quy tắc: a = b . c như hình mẫu
a
c
b
-14
-2
0
-5
7
1
HS: Chia làm hai nhóm lên bảng chơi trò chơi và diền vào hai bảng mà GV đã chuẩn bị sẳn.
HS: Theo dõi các bạn và làm bài vào vở.
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Cho HS đọc đề bài tập 106 ( SGK/97)
HS: Đọc bài.
GV: Nếu a b và b a thì a là gì của b và b là gì của a ?
HS: a là bội của b và b là ước của a
GV: Hai số a và b là hai số nguyên khác nhau. Vậy a và b là hai số nguyên như thế nào với nhau ?
HS: Là hai số nguyên đối nhau.
GV: Cho HS lên bảng trả lời câu hỏi và cho hai ví dụ minh họa.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
Bài tập 103 ( SGK / 97 ):
Có thể lập được 15 tổng dạng (a + b)
2 + 21 2 + 22 2 + 23
3 + 21 3 + 22 3 + 23
4 + 21 4 + 22 4 + 23
5 + 21 5 + 22 5 + 23
6 + 21 6 + 22 6 + 23
b) Có 7 tổng chia hết cho 2 là:
2 + 22 3 + 21 3 + 23
 4 + 22 5 + 21 5 + 23
6 + 22 
Bài tập 151 ( SBT / 91 ):
Các ước của -2 là : ; 
Các ước của 4 là : ; ; 
Các ước của 13 là : ; 
Các ước của 15 là : ; ; ;
Các ước của 1 là : 
Bài tập 104 ( SGK / 97 ):
15x = -75
 x = -75 : 15
 x = -5
b) 3 = 18
 = 18 : 3
 = 6
 x = 6 hoặc x = -6
Vậy x { -6; 6 }
Bài tập :
( -36) :2 = -18
600 : ( -15) = -40
27 : ( -1) = -27
( -65) : ( -1) = 65
Bài tập :
[( -23) . 5] : 5 = ( -23) . (5 : 5 ) 
 = -23
[32 . ( -7)] : 32 = ( 32 : 32 ) . ( -7)
 = -7
Bài tập :
0
13720
0
490
28
0
-35
-14
-2
0
-5
7
-2
1
0
Bài tập 106 ( SGK / 97 ):
Nếu a b và b a thì a và b là hai số nguyên đối nhau
*Ví dụ: 5 ( -5) và ( -5) 5
 123 ( -123) và ( -123) 123
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà. ( 2 phút )
Làm bài tập 154, 157 ( SBT / 73 )
Tiết sau ôn tập chương II tiếp theo, trả lời tiếp các câu hỏi trong SGK / 98 và hai câu hỏi bổ sung: 
Phát biểu quy tắc dấu ngoặc, chuyển vế.
Với a, b Z, b 0 thì khi nào a là bội của b và b là ước của a ?
Làm bài tập 110 câu c, d; 112; 115 câu e; 116 – 120 ( SGK / 99, 100 )
D/ RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docbài 13 luyện tập.doc