Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 66: Ôn tập học kỳ II (tiết 1) - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Văn Cao

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 66: Ôn tập học kỳ II (tiết 1) - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Văn Cao

I. MỤC TIÊU :

- Ôn tập cho học sinh khái niệm về tập Z các số nguyên, , qui tắc cộng , trừ , nhân các số nguyên, các tính chất của phép cộng, phép nhân số nguyên.

- Rèn kỹ năng tính toán, thực hiện phép tính.

- Vận dụng kiến thức trên vào việc giải bài tập, so sánh các số nguyên, bài tập về , về số đối của số nguyên.

II. TRỌNG TÂM :

Các phép tính trong số nguyên.

III. CHUẨN BỊ :

 Giáo viên : Bảng phụ ghi qui tắc : | | , cộng, trừ, nhân số nguyên. Các tính chất của phép cộng, phép nhân.

Học sinh : Làm câu hỏi ôn chương.

IV. TIẾN TRÌNH :

Nguyễn Văn Cao Toán 6

5. Dặn dò :

- Ôn lại kiến thức tiết học.

- Ôn lại qui tắc dấu ngoặc, chuyển vế, bội ước của số nguyên.

 162, 163, 165 /76-SBT ; 113, 114, 115 /99 – SGK.

Hướng dẫn : 115 Tìm aZ ; c) |a| = -3 không tìm được a vì |a| 0.

 Bài tập dành cho học sinh Khá ,Giỏi:

Tính giá trị của biểu thức sau : M = 9 + 99 + 999 + 9999 + +

 ĐS: M =

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 7Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 66: Ôn tập học kỳ II (tiết 1) - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Văn Cao", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy : 15/5/2006
Tiết 104 : ÔN TẬP HỌC KỲ II tiết 1 )
I. MỤC TIÊU :
Ôn tập cho học sinh khái niệm về tập Z các số nguyên, , qui tắc cộng , trừ , nhân các số nguyên, các tính chất của phép cộng, phép nhân số nguyên.
Rèn kỹ năng tính toán, thực hiện phép tính.
Vận dụng kiến thức trên vào việc giải bài tập, so sánh các số nguyên, bài tập về , về số đối của số nguyên.
II. TRỌNG TÂM :
Các phép tính trong số nguyên.
III. CHUẨN BỊ :
	Giáo viên :	Bảng phụ ghi qui tắc : | | , cộng, trừ, nhân số nguyên. Các tính chất của phép cộng, phép nhân.
Học sinh : 	Làm câu hỏi ôn chương.
IV. TIẾN TRÌNH :
Ổn định :
Kiểm tra bài cũ:
 Hoạt động 1 :
 Gọi học sinh viết tập Z các số nguyên.
? Tập Z gồm những số nào ? 
 số âm, số 0, số dương 
Gọi a là số nguyên ,viết số đối của a.
? Số đối của một số nguyên a có thể là những số nào ?
? Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì ?
? Nêu các qui tắc lấy GTTĐ ?
? GTTĐ của số nguyên a có thể là số âm, dương, số 0 được không ?
? Nêu cách so sánh 2 số nguyên âm, 2 số nguyên dương, số nguyên với 0, với số dương.
? Phát biểu các qui tắc cộng 2 số nguyên, trừ 2 số nguyên ?
 HS phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên .
? Để tính nhanh phép nhân hai số nguyên ta có thể thực hiện như thế nào ?
Nhân dấu trước , nhân số sau .
? Phép cộng trong Z có mấy tính chất ?
I/.LÝ THUYẾT :
 A/. Khái niệm và thứ tự trong tập hợp các số nguyên.
1) Z = 
2) Số đối của a là –a.
 Số đối của a có thể là số nguyên dương, số nguyên âm, số 0.
3) 	Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là khoảng cách từ a đến điểm 0 trên trục số.
 GTTĐ của số 0 và số dương là chính nó.
 GTTĐ của số âm là số đối của nó.
 GTTĐ của 1 số nguyên không thể là số âm. 4) Trong 2 số nguyên âm, số nào có GTTĐ lớn hơn thì số đó nhỏ hơn.
 Trong 2 số nguyên dương, số nào có GTTĐ lớn hơn thì số đó lớn hơn.
 Số âm nhỏ hơn bất kỳ số nguyên dương.
 B/. Các phép tính trong Z
5) Qui tắc : Cộng 2 số nguyên
cùng dấu.
khác dấu.
6) Qui tắc trừ 2 số nguyên.
7) Qui tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu, khác dấu, nhân với 0.
8) Tính chất của phép cộng trong Z.
9) Tính chất của phép nhân trong Z .
Nguyễn Văn Cao Toán 6
 Hoạt động 2 :
1) Gọi học sinh lên bảng làm a, b.
 Hướng dẫn học sinh quan sát trục số rồi trả lới câu c.
 Với 1 điểm trên trục số ta có thể biểu diễn 2 giá trị bằng nhau.
2) Cho học sinh trả lời miệng BT 109.
 Gọi 1 Hs đứng tại chỗ trả lời.
3) Bài 110 
GV treo bảng phụ .
 HS đứng tại chổ trả lời
 GV nhấn mạnh qui tắc dấu mà Hs thường nhầm lẫn ( giữa phép cộng và nhân ):
(-) + (-) = (-)
(-) . (-) = (+)
4) Gọi 2 học sinh lên bảng giải BT thực hiện phép tính.
 Khi thực hiện phép nhân cần chú ý :
 + Nhân dấu trước
 + Nhân giá trị tuyệt đối sau ( nhân số )
5) GV đưa ra bài giải, các em nhận xét bài giải sau :
Gọi 4 HS lần lượt nhận xét về thứ tự thực hiện.
 Hoạt động 3 :
? Thứ tự thực hiện phép tính trong Z như thế nào với trong N ?
II/.BÀI TẬP :
1) Bài 107 /98– SGK :
	 |a| |b|
	‘ ‘ 	‘ 	 ‘	‘
 -b a	0	 -a b
	 |-a| |-b|
c) a 0
 b = |b| = |-b| > 0 và - b < 0
2) Bài 109 / 98 :
	Theo thứ tự tăng : -624; -570; -287; 1441; 1596; 1777; 1850.
3) Bài 110 :
 a, b, d ( đúng ) ; c ( sai ).
4) Tính :
 A = [(-13) + (-15)] + (-8)
 = (-28) + (-8) = -36
 B = (-4) . (-5) . (-6) = -120
 C = (-3 – 5) . (-3 + 5) = -8 . 2 = -16
 D = (-5 – 13) : (-6) = 3
5) Bài 117. Tính :
 A = (-7)3.24 = -343.16 = -5488
 B = 54.(-4)2 = 625.16 = 10000
 C = -(-) + = 16
 D = = -14
III. BÀI HỌC KINH NGHIỆM :	
 Thứ tự thực hiện phép tính trong Z giống như thứ tự thực hiện phép tính trong N
5. Dặn dò :
Ôn lại kiến thức tiết học.
Ôn lại qui tắc dấu ngoặc, chuyển vế, bội ước của số nguyên.
 	162, 163, 165 /76-SBT ; 113, 114, 115 /99 – SGK.
Hướng dẫn :	115	Tìm aZ ; c) |a| = -3 à không tìm được a vì |a| 0.
 Bài tập dành cho học sinh Khá ,Giỏi:
Tính giá trị của biểu thức sau : M = 9 + 99 + 999 + 9999 +  + 
 ĐS: M = 
V. RÚT KINH NGHIỆM :
	...
	...
	..
	..
	..
Nguyễn Văn Cao Toán 6

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 66 - On chuong II (tiet 1).doc