A. Mục tiêu.
- HS: biết được khái niệm bội và ước của số nguyên.
- HS: hiểu được 3 tính chất liên quan đến khái niệm chia hết cho.
- Biết tìm bội và ước của số nhuyên.
B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học.
Bảng phụ,ghi đề bài 105
C. Tiến trình dạy - học.
Hoạt động của thầy, trò Nội dung
Hoạt động 1 KIỂM TRA
GV: gọi 1 HS lên bảng
Giải bài 143
GV: dấu của tích phụ thuộc vào thừa số âm như thế nào? Chữa bài 143
So sánh
a) (– 3).1574 (– 7)( – 11)(– 10) với 0 tích trên có chẳn thừa số âm nên tích là số dương do đó
(– 3)1574(– 7)( – 11)( – 10) > 0
b) 25 – (– 37).(– 29).( – 154).2 với 0
vì (– 37).(– 29)(– 154).2<>
25– (– 37).(– 29)(– 154).2 > 0
Hoạt động 2: BỘI VÀ ƯỚC CỦA SỐ NGUYÊN.
GV: yêu cầu HS làm ?1
GV: cho a,b z b 0 khi nào thì a gọi là bội của b.
HS: trả lời: khi a b
GV: tương tự a,b z b 0
Nếu ab thì ta nói a là bội của b hay là ước của a.
GV: yêu cầu HS nêu ĐN (SGK)
6 = 1.6 = 6.1 = 2.3 = 3.2
– 6 = – 1.6 = – 6.1 = – 3.2 = – 2.3
ĐN: (SGK)
Ví dụ: – 9 là bội của 3 u
– 9 = 3 (– 3)
Tiết 65 Ngày soạn LUYỆN TẬP Mục tiêu. Củng cố tính chất cơ bản của phép nhân và nhận xét của phép nhân nhiều số. Phép nâng lên luỹ thừa. Biết áp dụng tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng, tính nhanh,xác dịnh dấu của tích. Chuẩn bị đồ dùng dạy học. Bảng phụ, Tiến trình dạy - học. Hoạt động của thầy, trò Nội dung Hoạt động 1 KIỂM TRA GV: phát biểu các tính chất của phép nhân hai số. Viết công thức tổng quát. HS: trả lời. HS2: giải bài 94 b ab = ba a.(b.c) = (a.b).c a.1 = 1.a = a a.(b + c) = ab + ac bài 94 b: (–2).(–2).(– ).(–3).(–3).(–3) = [(–2).(–3)].[(–2).(–3)].[(–2).(–3)] 6 . 6 . 6 = 63 Hoạt động 2: LUYỆN TẬP GV: ta có thể giải bài này như thế nào? HS: trả lời 1HS lên bảng giải. GV: em nào có cách giải khác? HS: lên bảng giải. Bài 92 b: tính: (– 57).(67 – 34) – 67.(34 – 57) = – 57.67 + 57.34 – 67.34 + 67.57 = (67 . 57 – 57 . 67) + 34 (57 – 67) = 67 (57 – 57) + 34. – 10 – 340 = – 340 C2 : (– 57).(67 – 34)– 67 (34 – 57) – 57 . 33 – 67.23 – 1881 + 1541 = – 340 Bài tập 98b GV: tích trên là số nguyên âm hay nguyên dương? Vì sao? HS: là số nguyên âm vì có lẻ thừa số âm. Hoạt động nhóm bài 97. Sau đó từng nhóm trả lời kết quả. Viết các tích trên dưới dạng luỹ thừa. GV: gợi ý như bài 94 b bài 96: 237 (– 26) + 260137 = 26.137 – 26.237 = 26 (137 – 237) = 26 (– 100) = – 2600 bài 98b: (– 1)(– 2)(– 3)(– 4(– 5). b với b = 20 = (– 1).(– 2).(– 3).(– 4).(– 5).(20) = – (3.4.2.5.20) = – (12.10.20) = – 2400 bài 97: (– 16)(1253)(– 8)( – 4)( – 3) > 0 13 (– 24)( – 15)( – 8) 4 < 0 bài 141: (– 8)( – 3)3.125 = (– 2)3(– 3)3.53 = (– 2)( – 2)( – 2)( – 3)( – 3)( –3).5.5.5 = [(– 2)(– 3).5].[( – 2)( – 3).5].[( –2) (– 3).5] =30.30.30 = 302 Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. Ôn lại các tính chất của phép nhân trong Z. BTVN 143 – 148 SBT trang 72;73 Ôn tập bội và ước của số tự nhiên, tính chát chia hết của một tổng Tiết 66 Ngày soạn § BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN Mục tiêu. HS: biết được khái niệm bội và ước của số nguyên. HS: hiểu được 3 tính chất liên quan đến khái niệm chia hết cho. Biết tìm bội và ước của số nhuyên. Chuẩn bị đồ dùng dạy học. Bảng phụ,ghi đề bài 105 Tiến trình dạy - học. Hoạt động của thầy, trò Nội dung Hoạt động 1 KIỂM TRA GV: gọi 1 HS lên bảng Giải bài 143 GV: dấu của tích phụ thuộc vào thừa số âm như thế nào? Chữa bài 143 So sánh (– 3).1574 (– 7)( – 11)(– 10) với 0 tích trên có chẳn thừa số âm nên tích là số dương do đó (– 3)1574(– 7)( – 11)( – 10) > 0 25 – (– 37).(– 29).( – 154).2 với 0 vì (– 37).(– 29)(– 154).2<0 25– (– 37).(– 29)(– 154).2 > 0 Hoạt động 2: BỘI VÀ ƯỚC CỦA SỐ NGUYÊN. GV: yêu cầu HS làm ?1 GV: cho a,b Ỵ z b ¹ 0 khi nào thì a gọi là bội của b. HS: trả lời: khi aM b GV: tương tự a,b Ỵ z b ¹ 0 Nếu aMb thì ta nói a là bội của b hay là ước của a. GV: yêu cầu HS nêu ĐN (SGK) 6 = 1.6 = 6.1 = 2.3 = 3.2 6 = – 1.6 = – 6.1 = – 3.2 = – 2.3 ĐN: (SGK) Ví dụ: – 9 là bội của 3 u 9 = 3 (– 3) GV: yêu cầu HS làm ?3 HS: nêu chú ý (SGK) ?3 chú ý: (SGK) ví dụ: Ư (8) = – 1;1; – 2;2; – 4;4; – 8;8 B (3) = 0; – 3;3; – 6;6; – 9;9.... Hoạt động 3: TÍNH CHẤT. GV: yêu cầu HS tự đọc trong (SGK) Lần lượt lấy ví dụ minh hoạ cho từng tính chất. aMb và bMc ÞaMc VD: (–12)M6 và 6M3 Þ – 12M3 aMb và m Ỵ z Þ a.mMb VD: 14M(–7) Þ 14 (–2)M(–7) aMc và bMc Þ VD: 12M (-3) và 9 M (-3) Þ Hoạt động 4: CỦNG CỐ a 42 –25 2 –26 0 9 b –3 –5 –2 ½–13½ 7 –1 a:b –14 5 –1 –2 0 9 GV: khi nào ta nói a M b HS: nêu ĐN GV: cho HS làm bài 102 GV: đưa bẳng phụ ghi bài 105 gọi HS lần lượt lên bẳng điền vào ô trống. Ư (-3) = {(-1); 1; -3; 3} Ư (6) = {-1; 1; -2; 2; -3; 3; -6; 6} Ư (11) = {-1; 1; -11; 11 } Ư (-1) = { -1; 1 } Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. Học theo vở ghi vào sách giáo khoa: BTVN 103; 104; 106; 107. Tiết sau ôn tập chương, làm các câu hỏi trong phần ôn tập chương II phát biểu quy tắc dấu ngoặc , quy tắc chuyển vế Tiết 67 Ngày soạn ÔN TẬP CHƯƠNG II Mục tiêu Ôân tập các khái niệm về tập z các số nguyên giá trị tuỵetđối, qui tắc cộng trừ các số nguyên, nhân hai số nguyên. Vận dụng kiến thứa trên giải bài toán về giá trị tuyệt đối. Chuẩn bị đồ dùng dạy học. Bảng phụ, ghi qui tắc cộng, trư nhân số nguyên.ø Tiến trình dạy - học. Hoạt động của thầy, trò Nội dung Hoạt động 1 KIỂM TRA GV: tập hợp các số nguyên gồn những số như thế nào? Háy viết tập hợp z HS: thực hiện: GV: viết số đối của số nguyên a? số nguyên nào có số đối bằng nó: HS: thực hiện. GV: giá trị tuyệt đối của số nguyên a làgì? HS: trả lời: GV: háy phát biểu qui tắc cộng, trừ, nhân, các số nguyên. HS: phát biểu. GV: đua bản phụ để củng cố khắc sâu các phép tính. Z = {-3; -2; -1; 0; 1; 2; 3 } Số dối của a là - a Số đối của –a là a Số dối của O bằng chính nó. Ví dụ ½- 5½= 5 ½a½³ 0 Hoạt động 2: GIẢI BÀI TẬP. Chữa bài 108 GV: cho HS làm bài 110 sau đó gọi 1 số em trả lời. 108: Nếu a a; – a > 0 Nếu a > 0 thì – a < a; – a < 0 Bài 110. đúng đúng GV: củng cố (-) + (-) = (-) (-) . (-) = (+) (-) . (-) = (+) (-) . (+) = (-) (+) . (-) = (-) GV: chữa bài 111: GV: cho HS hoạt động nhóm làm bài 16 c,d trên bảng nhóm. sai đúng. Bài 111 tính tổng: [(– 13) + (– 15)] + (– 8) = – 28 + (– 8) = – 36 500 – (– 200) – 210 – 100 (500 + 200) – (210 + 100) 700 – 310 = 390 bài 16: (– 3 – 5) . (– 3 + 5) – 8 . 2 = – 16 (– 5 – 13) : (– 6) – 18 : – 6 = 3 Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ôn tập qui tắc cộng, trừ, nhân, dấu ngoặc, chuyển vế, bội ước của số nguyên, lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên. BTVN: 115, 116, 117, 118, 120 (SGK) 161 – 165 SBT tiết sau tiếp tục ôn tập Tiết 68 Ngày soạn ÔN TẬP CHƯƠNG II Mục tiêu. Ôn tập các khái niệm tập z các số nguyên giá trị tuyệt đối, qui tắc cộng trừ các số nguyên, nhân hai số nguyên. Vận dụng kiến thức trên giải bài toán về giá trị tuyệt đối. Chuẩn bị đồ dùng dạy học. Bảng phụ, giải các bài tập đã cho về nhà. Tiến trình dạy - học. Hoạt động của thầy, trò Nội dung Hoạt động 1 KIỂM TRA Phát biểu qui tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu, khác dấu. Giải bài tập 162 a, c SBT. Bài 162. [(- 8) + (- 7)] + (- 10) = - 15 + (- 10) = - 25 – (- 229) + (- 219) – 401 + 12 = 229 – 219 – 401 + 12 = - 379 Hoạt động 2: LUYỆN TẬP – 2 + 4 – 6 8 3 – 6 12 – 18 24 – 5 10 – 20 30 – 40 7 – 14 28 – 42 56 GV: bài toán này có những cách giải như thế nào? HS: trả lời. GV: cách nào giải nhiểu nhất. HS: dùng p2 kết hợp GV: gọi 2 HS lên bảng làm cả lớp làm tại chỗ. GV: muốn tìm x ta làm thế nào HS: chuyển vế rồi thực hiện phép tính. Chữa bài 168 a, c SBT Tích một cách hợp lí 18 . 17 – 3 . 6 . 7 = 18 . 17 – 18 . 7 = 18 (17 – 7) = 18 . 10 = 180 33 (17 – 5) – 17 (33 – 5) = 33 . 17 – 33 . 5 – 17 . 33 + 17 . 5 = (33 . 17 – 17 . 33) – 5 (33 – 17) = 0 – 5 . 16 Tìm x biết. 2x – 35 = 15 Þ 2x = 15 + 35 = 50 x = 50 : 2 = 25 b a -2 4 -6 8 3 -6 12 -18 24 -5 10 -20 30 -40 7 -14 28 -42 56 - Tìm thừa số chưa biết trong phép nhân. Gọi hai HS lên bảng giải 3 câu 3x + 17 = 2 ½x – 1½= 0 GV: muốn tìm được của bao nhiêu tích a . b ta nên kẻ bảng như sau GV đưa bảng phụ. GV: gọi HS lên điền vào bảng rồi trả lời các câu hỏi. x = – 5 x = 1 Giải bài 112 (SGK) Tìm a biết: ½a½= 5 Þ a = ± 5 ½a½= 0 Þ a = 0 ½a½= – 3 Þ không có a thoả mãn ½a½=½– 5½Þ a = ± 5 – 11 ½a½= – 22 Þ a = ± 2 Giải bài 120 (SGK) Cho tập hợp A = {3; – 5; 7} B = {– 2; 4; – 6; 8} Có 12 tích a . b Có 6 tích lớnhn 0 có 6 tích nhỏ hơn 0 Bội của 6 là – 6, 12, – 18, 24, 30, – 42 Ước của 20 là – 20, 10. Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. Ôn tập theo các dạng bài đã ôn tập học thuộc lí thuyết gồm các phép tính trong chương II. Tiết sau kiểm tra 1 tiết. Tiết 69 Ngày soạn KIỂM TRA 45 PHÚT Mục tiêu. Kiểm tra đánh giá khả năng tiếp thu bài của HS. Rèn luyện tính tự giác đôïc lập sáng tạo cho hs. Chuẩn bị đồ dùng dạy học. Đề bài kiểm tra Tiến trình dạy - học. A) TRẮC NGHIỆM Điền đúng (Đ) sai (S) vào ô trống (2 điểm). Tổng hai số nguyên dương là một số nguyên dương. Tổng hai số nguyên âm là một số nguyên âm. Tích hai số nguyên dương là một số nguyên dương. Tích hai số nguyên âm là một số nguyên âm. Tích hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm. Tổng hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm. Trong hai số nguyên số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì số đó lớn hơn. Trong hai số đối nhau số âm có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn. BÀI TẬP (2 điểm) Thực hiện phép tính (–15) + (–45); (–7).31; 125 + 32 – (48 + 32) –(–75); 3.( –4)2 + 2.(–2)3 – 20; (2 điểm) Tìm x biết (xỴZ) x + 10 =–14; 5x – (7 – 2x) = 14; ½x½= 8; ½x – 2½= 12; (2 điểm) Tìm tất cả các của (–10) Tìm 6 bội (nhỏ hơn 10) của 2 (2 điểm) Không thực hiện phép tính hãy so sánh tích sau với số 0 (–14).102.(–78); (–65).( –56).164.(–75); (–1024)2004 ; (–7405)2005 ; ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM đúng đúng đúng sai đúng sai sai sai BÀI TẬP 1) đúng mỗi câu được 0,5 điểm 2) đúng mỗi câu được 0,5 điểm a) x = -24 b) x = 3 c) x = 8 hoặc x = -8 d) x =-10 hoặc x = 14 3) đúng mỗi câu được 1 điểm 4) đúng mỗi câu được 0,5 điểm a) > 0 b) < 0 c) > 0 d) < 0 CHƯƠNG III: PHÂN SỐ. Tiết 70 Ngày soạn MỞ RÔNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ Mục tiêu. HS: thấy được sự giống nhau, khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở tiểu học và ở lớp 6. Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên. Biết dùng một phân số để biểu diễn nội dung thực tế. Chuẩn bị đồ dùng dạy học. Bảng phụ, ghi bài tập và khái niệm phân số. Tiến trình dạy - học. Hoạt động của thầy, trò Nội dung Hoạt động 1 KHÁI NIỆM PHÂN SỐ: GV: hãy lấy ví dụ trong thực tế mà dùng phân số để biểu diễn. HS: lấy ví dụ: GV: trong số tự nhiên kết quả của phép chia 3 cho 4 được thương là Vậy (– 3) chia cho 4 thì thương là bao nhiêu. HS: trả lời: GV: là thương của phép chia các số nào? HS: trả lời: GV: đều là các phân số Vậy thế nào là một phân số. HS: trả lời Ví dụ: lấy cái bánh. (– 3) chia cho bốn thì thương là là thương của phép dư (– 2) cho (– 3) với a, b Ỵ z; b ¹ 0 gọi là phân số a là tử số, b là mẫu số của phân số. GV: so với khái niệm phân số đã học ở tiểu học em thấy khái niệm phân số được mở rộng như thế nào? HS: ở tiểu học phân số có dạng a; b Ỵ N; b ¹ 0 Hoạt động 2: VÍ DỤ. GV: hãy cho ví dụ rồi cỉ ra mẫu số của phân số. HS: đứng tại chỗ làm bài. GV: đưa bảng phụ ghi đề bài toán: Trong cách viết sau cách viết nào cho ta phân số. a) Ví dụ: các cách viết: a; c; f; h; g; là các phân số chú ý: mọi số nguyên a có thể viết dưới dạng phân số Hoạt động 3: CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Hoạt động nhóm làm bài 2, trên bảng nhóm. a) Học theovở ghi vào SGK. BTVN 5 (SGK) 4 – 9 SBT Tiết 71 Ngày soạn PHÂN SỐ BẰNG NHAU Mục tiêu. HS: nhận được hai phân số thế nào là bằng nhau. Nhận biết được phân số bằng nhau và không bằng nhau. Chuẩn bị đồ dùng dạy học. Bảng phụ, Tiến trình dạy - học. Hoạt động của thầy, trò Nội dung Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ GV: thế nào gọi là phân số? Chữa bài tập 4 SGK Viết phép chia sau dưới dạng phân số. a) - 3 : 5 b) (- 2) : (- 7) c) 2 : (- 11) d) x : 5 x Ỵ z Bài 4: x ¹ 0 Hoạt động 2: ĐỊNH NGHĨA. GV: đưa bảng phụ có hình vẽ. GV: cách 1 lấy đi mấy phần? Cách 2 láy đi mấy phần? Có nhận xét gì về 2 phân số trên vì sao? HS: suy nghĩ trả lời: Vậy phân số khi nào? GV: yêu cầu học sinh nêu lại định nghĩa. Cách 1 lấy cái bánh Cách 2 lấy cái bánh a . d = b . c Hoạt động 3: CÁC VÍ DỤ GV: đưa ví dụ: GV: cho HS làm ?1 lên bảng. vì (- 3)(- 8) = 4 . 6 = 24 vì 3 . 8 ¹ - 4 . 7 ?1 vì 1 . 12 = 3 . 4 = 12 GV: cho HS trả lời nhanh ?2 (- 3 .)(- 15) = 5 . 9 = 45 vì 49 ¹ 3 . (- 12) ví dụ tìm x: biết Þ x . 28 = 4 . 21 Þ x = Hoạt động 4: CỦNG CỐ,. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Hoạt động nhóm là bài 6b, 7a, c 6b) 7a) Nắm vững định nghĩa hai phân số bằng nhau BTVN: 6a, 7b,d, 8 đến 10 SGK Oân tập tính chất cơ bản của phân số Tiết 72 Ngày soạn § TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ Mục tiêu. Nắm vững tính chất cơ bản của phân số. Vận dụng tính chất cơ bản của phân số giải một bài toán đơn giản viết phân số có mẫu âm thành mẫu dương Bước đầu có khái niệm số hữu tỉ. Chuẩn bị đồ dùng dạy học. Bảng phụ, ghi các tính chất. Tiến trình dạy - học. Hoạt động của thầy, trò Nội dung Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ Thế nào là hai phân số bằng nhau? Viết dạnh tổng quát. Điền số thích hợp vào ô vuông. HS2: chữa bài tập 11, 12 trang 5 SBT: a . d = b . c Bài 11: Bài 12: từ 2 . 36 = 8 . 9 ta có. Hoạt động 2: NHẬN XÉT ?1 ta nhân cả tử cả mẫu của phân số với (- 3) ?1 vì ?2 Hoạt động 3 TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ GV: qua t/c của phân số đã học ở tiểu học và qua ví dụ trên các em rút ra được điều gì HS: trả lời Hoạt động nhóm Làm ?3 viết mỗi phân số sau thành một phân số bằnd chính nó có mẫu dương viết 5 phân số bằng GV: mời đại diện nhóm lên bảng trình bày (với m ỴZ m ¹ 0) ( với n Ỵ ƯC(a,c)) ví dụ ?3 (với a,b ỴZ; b <0) Hoạt động 4 LUYỆN TẬP Yêu cầu hs phát biểu lại t/c cơ bản của phân số HS: trả lời GV: đưa bài tập điền đúng(Đ) sai (S) 15 phút =giờ Đúng Sai Sai Đúng Hoạt động 5 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học thuộc tính chất cơ bản của phân số, viết dưới dạng tổng quát BTVN 11; 12; 13. Sgk ; 20 đến 24 sbt Ôn tập phần rút gọn phân số Tiết 73 Ngày soạn § 4 RÚT GỌN PHÂN SỐ Mục tiêu. HS hiểu được thế nào là rút gọn phân số và biíet cách rút gọn phân số. HS hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa phân số về dạng tối giản. Bước đầu học sinh có ý thức viết phân số ở dạng tối giản. Chuẩn bị đồ dùng dạy học. Bảng phụ ghi qui tắc rút gọn phân số, định nghĩa phân số tối giản. Tiến trình dạy - học. Hoạt động của thầy, trò Nội dung Hoạt động 1 KIỂM TRA (10’) :7 :7 :13 :13 :3 :3 .4 .4 :3 :3 .4 .4 GV: nêu câu hỏi kiểm tra HS1: phát biểu tính chất cơ bản của phân số, viết dưới dạng tổng quát. Chữa bài tập số 12 trang 11(SGK). Điền số thích hợp vào ô vuông. HS: trả lời HS2: chữa bài tập 23(SBT). Giải thích tại sao các phân số sau bằng nhau. Chữa bài tập 12(SGK) bài 23a. Hoạt đôïng 2: CÁCH RÚT GỌN PHÂN SỐ :7 :7 :2 :2 :14 :14 GV: hãy rút gọn phân số Cả lớp thực hiện 1HS: lên bảng trình bày GV: em nào có cách giải khác HS: trả lời GV: Dựa trên cơ sở nào mà các em làm được như vậy. HS: dựa vào tính chất cơ bản của phân số. GV: đưa bản phụ ghi qui tắc và yêu cầu HS đọc qui tắc GV: yêu cầu HS làm ?1 2HS lên bảng trình bày Ví dụ: xét phân số Cách khác Ví dụ 2:rút gọn phân số sau đưa về mẫu dương. Qui tắc (SGK) ?1 rút gọn phân số Hoạt động 3:THẾ NÀO LÀ PHÂN SỐ TỐI GIẢN Phân số tối giản là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và -1 GV: hãy tìm ƯC của tử và mẫu của mỗi phân số trên? HS: Ước chung của tử và mẫu chỉ là ±1. GV: các phân số đó là các phân số tối giản. Vậy thế nào là phân số tối giản HS: trả lời GV: đưa bảng phụ định nghĩa phân số tối giản GV: yêu cầu HS làm ?2 rồi trả lời miệng HS: trả lời GV: hãy rút gọn phân số một cách nhanh nhất HS: thực hiện GV: em nào có nhận xét gì về cách rút gọn phân số? HS: trả lời Xét các phân số ?2 các phân số tối giản là Nhận xét Muốn rút gọn phân số ta chỉ cần chia cả tử và mẫu cho ước chung lớn nhất của chúng. Chú ý Phân số gọi là tối giản nếu | a| và | b| là hai số nguyên tố cùng nhau. Khi rút gọn một phân số ta nên rút gọn phân số đến tối giản Hoạt động 4 CỦNG CỐ Học thuộc quy tắc tắc rút gọn phân số nắm vững thế nào là phân số tối giản, làm thế nào để tối giản phân số. BTVN 15; 16; 17b,c,e; 18; 19 sgk 25; 26 sbt ôn tập định nghĩa phân số bằng nhau.
Tài liệu đính kèm: