Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 64: Luyện tập (tính chất của phép nhân) - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Văn Cao

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 64: Luyện tập (tính chất của phép nhân) - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Văn Cao

I. MỤC TIÊU :

- Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên, nhận xét phép nhân nhiều số, phép nâng lên luỹ thừa.

- Biết áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng, tính nhanh giá trị biểu thức, xác định dấu của tích nhiều số.

- Giáo dục tính chính xác, cẩn thận khi làm bài.

II. TRỌNG TÂM :

Áp dụng các tính chất của phép nhân.

III. CHUẨN BỊ :

 Giáo viên : Bảng phụ ghi đề bài tập và các câu hỏi.

Học sinh : Vở BT Toán, SGK, SBT.

IV. TIẾN TRÌNH :

Nguyễn Văn Cao Toán 6

5. Dặn dò :

- Ôn lại các tính chất của phép nhân trong Z.

- Về làm BT : 143, 144, 145 / 72, 73 – SBT.

- Ôn lại Bội và Ước của số nguyên, tính chất chia hết của 1 tổng.

Hướng dẫn : BT 143 : Đếm số thừa số âm trong tích.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 6Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 64: Luyện tập (tính chất của phép nhân) - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Văn Cao", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy : 24/1/2006
Tiết 64 : LUYỆN TẬP 
( TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN )
I. MỤC TIÊU :
Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên, nhận xét phép nhân nhiều số, phép nâng lên luỹ thừa.
Biết áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng, tính nhanh giá trị biểu thức, xác định dấu của tích nhiều số.
Giáo dục tính chính xác, cẩn thận khi làm bài.
II. TRỌNG TÂM :
Áp dụng các tính chất của phép nhân.
III. CHUẨN BỊ :
	Giáo viên :	Bảng phụ ghi đề bài tập và các câu hỏi.
Học sinh : 	Vở BT Toán, SGK, SBT.
IV. TIẾN TRÌNH :
Ổn định :
Kiểm tra bài cũ:
 Hoạt động 1 :
 HS 1 : 
1/.Phát biểu các tính chất của phép nhân số nguyên ? Viết công thức tổng quát ? (2đ)
2/.Làm BT 92a/95 SGK. (6đ)
3/.Tìm số nguyên x biết : x. = 4 (2đ)
HS 2 :
1/. Thế nào là luỹ thừa bậc n của số nguyên a ? (2đ)
2/. Làm BT 94 /95 SGK. (6đ)
3/. Tìm số nguyên x biết : x. = 9 (2đ)
 Hoạt động 2 :
1)
? Có thể tính bài này như thế nào ?
 Làm theo thứ tự trong ngoặc trước 
GV gọi 1 học sinh lên bảng.
? Có cách làm nào khác không ?
Gọi 1 học sinh khác lên bảng.
Aùp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
 Cách 3: áp dụng t/c khi đổi dấu 2 thừa số trong tích thì tích không thay đổi.
 A = -57.67 + 57.34 – 67.34 + 67.57
2)
Gọi 2 em lên bảng, mỗi em 1 câu.
GV lưu ý tính nhanh dựa trên cơ sở tính chất giao hoán, kết hợp và tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
I.Sửa bài tập cũ :
A = (37 – 17).(-5) + 23.(-13 – 17)
 = 20.(-5) + 23.(-30) = -100 + (-690) = -790
x = 0 ( loại )
x < 0= - x = - 4 ( loại )
x > 0= x = 4 = 2
=> x = 2 ( x > 0)
 Là tích của n thừa số nguyên bằng nhau, mỗi thừa số là a. Ký hiệu an ( Z )
a) (-5). (-5). (-5). (-5). (-5) = (-5)5
b) 	(-2).(-2).(-2).(-3).(-3).(-3)
= [(-2).(-3)]. [(-2).(-3)]. [(-2).(-3)]	= 63
II.Luyện tập :
 Dạng 1 : Tính giá trị biểu thức
1) Bài 92 / 95 – SGK. Tính :
Cách 1 :A = (-57).(67 – 34) – 67.(34 – 57)
 = -57.33 – 67.(-23)
 = -1881 + 1541 = -340
Cách 2 :
A = -57.67 –57.(-34) – 67.34 – 67.(-57)
 = -57.67 – 67.(-57) –57.(-34) – 67.34
 = -57.(67 – 67) – 34.(-57 + 67)
 = 0 – 340 = -340
2) Bài 96 / 95 – SGK :
A = 237.(-26) + 26.(137)
 = 137.26 – 237.26
 = 26.(137 – 237) = -2600
B = 63.(-25) + 25.(-23)
 = (-63).25 +25.(-23) 
 = 25.(-86) = -2150
Nguyễn Văn Cao Toán 6
? Làm thế nào để tính giá trị của biểu thức Thay a vào biểu thức 
GV nhấn mạnh cách tính nhanh : nhân dấu trước , nhân số sau .
 4)
Học sinh thay số vào rồi tính
m.n2 với m = 2; n = -3
5)
Cho HS hoạt động nhóm
GV hướng dẫn học sinh đếm số thừa số nguyên âm.
Dự đoán kết quả của tích , so sánh với 0
6)
GV hướng dẫn học sinh cách viết luỹ thừa thành tích.
? Còn số nào khác mà lập phương cũng bằng chính nó ?
7)
GV treo bảng phụ, cho học sinh hoạt động nhóm.
Chọn 3 nhóm sửa chửa trong đó có một nhóm chính xác nhất.
 Hoạt động 3 :
Dấu của tích nhiều thừa số phụ thuộc vào gì ?
3) Bài 98 / 96 – SGK. Tính :
 A = (-125).(-13).(-a) với a = 8
 A = (-125).(-13).(-8)
 = -13000
4) Bài 100 trang 96 – SGK :
 A = m.n2 với m = 2; n = -3
 Đáp án đúng là B.
5) Bài 97 trang 95 – SGK :
 a) (-6).(1253).(-8).(-4).(-3) > 0.
 b) 13.(-24).(-15).(-8).4 < 0
 Dạng 2 : Luỹ thừa
6) Bài 95 / 95 – SGK :
Ta có : (-1)3 = (-1).(-1).(-1) = 1.(-1) = -1
Vậy (-1)3 = -1
	Số 0 và số 1.
	03 = 0.0.0 = 0
	13 = 1.1.1 = 1
 Dạng 3: Điền số vào ô trống
7) Bài 99 / 96 – SGK :
a) .(-13) + 8.(-13) = (-7 + 8).(-13) = 
b) (-5).(-4 -) = (-5).(-4) –(-5).(-14) 
 = 
III.Bài học kinh nghiệm :
Dấu của tích phụ thuộc vào số thừa số âm trong tích.
- Nếu số thừa số âm là số chẵn thì tích là số dương.
- Nếu số thừa số âm là số lẻ thì tích là số âm
5. Dặn dò :
Ôn lại các tính chất của phép nhân trong Z.
 Về làm BT : 143, 144, 145 / 72, 73 – SBT.
Ôn lại Bội và Ước của số nguyên, tính chất chia hết của 1 tổng.
Hướng dẫn :	BT 143 : Đếm số thừa số âm trong tích.
V. RÚT KINH NGHIỆM :
	...
	...
	..
	..
	..
Nguyễn Văn Cao Toán 6

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 64 - Luyen tap ( Tinh chat cua phep nhan ).doc