A- MỤC TIÊU
• HS hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên.
• Bước đầu có ý thức vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh giá trị biểu thức.
B- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
• GV: Đèn chiếu và phim giấy trong hoặc bảng phụ ghi các tính chất của phép nhận, chú ý và nhận xét ở mục 2 SGK và các bài tập.
• HS: Ôn tập các tính chất của phép nhân trong N; giấy trong và bút dạ hoặc bảng nhóm.
C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1
KIỂM TRA BÀI CŨ (5 ph)
- GV nêu câu hỏi kiểm tra: Nêu quy tắc và viết công thức nhân 2 số nguyên. Chữa bài tapạ số 128 trang 70 SBT. Tính:
a) (-16).12 b) 22. (-5)
c) (-2500). (-100) d (-11)2
-GV nêu câu hỏi chung cả lớp: Phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì: Nêu dạng tổng quát vào góc bảng):
a.b = b.a
(ab).c = a(bc)
a.1 = 1.a = a.
a (b + c) = ab + ac
Phép nhân trong Z cũng có các tính chất tương tự như phép nhân trong N ghi đề bài.
- 1 HS lên bảng phát biểu quy tắc thành lời. Công thức: SGK trang 90.
Chữa bài tập:
a) - 192 b)-110
c) 250000 d) 121
- HS trả lời: Phép nhân các số tự nhiên có tính chất giao hoán, kết hợp, nhân với 0, nhân với 1, tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.
§Tiết 64 11 .TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN A- MỤC TIÊU HS hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên. Bước đầu có ý thức vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh giá trị biểu thức. B- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Đèn chiếu và phim giấy trong hoặc bảng phụ ghi các tính chất của phép nhận, chú ý và nhận xét ở mục 2 SGK và các bài tập. HS: Ôn tập các tính chất của phép nhân trong N; giấy trong và bút dạ hoặc bảng nhóm. C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ (5 ph) - GV nêu câu hỏi kiểm tra: Nêu quy tắc và viết công thức nhân 2 số nguyên. Chữa bài tapạ số 128 trang 70 SBT. Tính: a) (-16).12 b) 22. (-5) c) (-2500). (-100) d (-11)2 -GV nêu câu hỏi chung cả lớp: Phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì: Nêu dạng tổng quát vào góc bảng): a.b = b.a (ab).c = a(bc) a.1 = 1.a = a. a (b + c) = ab + ac Phép nhân trong Z cũng có các tính chất tương tự như phép nhân trong N ® ghi đề bài. - 1 HS lên bảng phát biểu quy tắc thành lời. Công thức: SGK trang 90. Chữa bài tập: a) - 192 b)-110 c) 250000 d) 121 - HS trả lời: Phép nhân các số tự nhiên có tính chất giao hoán, kết hợp, nhân với 0, nhân với 1, tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng. Hoạt động 2 1.TÍNH CHẤT GIAO HOÁN (4 ph) -GV: Hãy tính 2. (-3) = ? (-3).2 =? (-7). (-4)=? (-4). (-7)=? Rút ra nhận xét a.b = b.a -Công thức: 2.(-3)=(-3).2 2(-3) = -6 (-3).2 = -6 (-7).(-4)=(-4)(-7) (-7).(- 4)=28 (-4).(-7) = 28 Nếu ta đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi. Hoạt động 3 2.TÍNH CHẤT KẾT HỢP (17ph) - GV: Tính Rút ra nhận xét (a.b).c = a. (b.c) - Công thức : Nhờ tính chất kếp hợp ta có tích của nhiều số nguyên. Làm bài tập 90 trang 95 SGK. Thực hiện phép tính: a) 15. (-2)(-5). (-6). b) 4.7.(-11) . (-2) -GV yêu cầu HS làm bài tập 93 (a) trang 95 SGK: Tính nhanh a) (-4) . (+125) . (-25) . (-6) . (-8) Vậy để có thể tính nhanh tích của nhiều số ta có thể làm thế nào? - Nếu có tích của nhiều thừa số bằng nhau, ví dụ : 2 . 2 . 2 ta có thể viết gọn như thế nào? - Tương tự hãy viết dưới dạng lũy thừa: (-2). (-2). (-2) = ? - GV đưa phần: "chý ý mục 2" lên màn hình và yêu cầu HS đọc. - GV chỉ vào bài tập 93 a) SGK đã làm trên và hỏi: trong tích trên có mấy thừa số âm? kết quả tích mang dấu gì? ?1 - Còn : (-2) . (-2) . (-2) trong tích này có mấy thừa số âm? kết quả tích mang dấu gì? ?2 - GV: yêu cầu HS trả lời và trang 94 SGK - Lũy thừa bậc chẵn của 1 số nguyên âm là số như thế nào? Ví dụ: (-3)4 = ? Lũy thừa bậc lẻ của 1 số nguyên âm là 1 số như thế nào? Ví dụ: (-4)3 = Þ Muốn nhân 1 tích 2 thừa số với thừa số thứ 3 ta có thể lấy thừa số thứ nhất nhân với tích thừa số thứ 2 và thứ 3. HS làm bài 90 SGK: a) = = (-30) . (+30) = (-900) b) = = 28.22=616 a)= = 100 . (-1000) . (-6) = +600000. - HS: ta có thể dựa vào tính chất giao hoán và kết hợpđể thay đổi vị trí các thừa số, đặc dấu ngoặc để nhóm các thừa số một cách thích hợp. - Ta có thể viết gọn dưới dạng lũy thừa. 2.2.2. =23 (-2) . (-2) . (-2) = (-2)3 HS đọc: "chú ý mục 2" để ghi nhớ kiến thức. - HS: trong tích trên có 4 thừa số âm kết quả tích mang dấu dương. - HS: Trong tích đó có 3 thừa số âm, kết quả tích mang dấu âm. - HS: trả lời như "nhận xét mục 2" trang 94. -Lũy thừa bậc chẵn của 1 số nguyên âm là 1 số nguyên dương (-3)4 = 81 Lũy thừa bậc lẻ của 1 số nguyên âm là 1 số nguyên âm. (-4)3 = - 64. Hoạt động 4 3.NHÂN VỚI1 (4 ph) GV: Tính (-5).1 1. (-5) = (+10).1 = Vậy nhân 1 số nguyên a với 1, kết quả bằng số nào? a.1 = 1 .a = a GV ghi: GV: Nhân 1 số nguyên a với (-1), kết quả thế nào? a.(-1) = (-1).a = (-a) HS: (-5).1 = (-5) 1.(-5) = (-5) (+10).1 = (+10) HS: Nhân 1 số nguyên a với 1, kết quả bằng a. HS: Nhân 1 số nguyên a với (-1), kết quả bằng (-a). Hoạt động 5 TÍNH CHẤT PHÂN PHỐI CỦA PHÉP NHÂN ĐỐI VỚI PHÉP CỘNG (8PH) - GV: Muốn nhân 1 số với 1 tổng ta làm thế nào? - Công thức tổng quát: a (b +c) = ab + ac - Nếu a . (b - c) thì sao? - Chú ý : a (b-c) = ab - ac ?5 - GV: yêu cầu HSlàm Tính bằng hai cách và so sánh kết quả. a) (-8) (5+3). b) (-3 +3) . (-5). - HS: Muốn nhân 1 số với 1 tổng ta nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại. - HS: a. (b-c) = a = ab + a (-c) ?5 = ab - ac - HS làm a) (-8). (5 + 3) = - 8 . 8 = -64 (-8)(5+3) = (-8).5 + (-8).3 = - 40 + (-24) = -64 b (-3+3).(-5) = 0. (-5) = 0 (-3+3)(-5) =(-3).(-5)+3.(-5) = 15 + (-15) =0 Hoạt động 6 CỦNG CỐ TOÀN BÀI (5ph) - Phép nhân trong Z có những tính chất gì? Phát biểu thành lời. - Tích nhiều số mang dấu dương khi nào? mang dấu âm khi nào? = 0 khi nào? - Tính nhanh: Bài 93b) trang 95 SGK. (-98) . (1-246) - 246. 98 Khi thực hiện đã áp dụng tính chất gì - HS:Phép nhân trong Z có 4 tính chất:giao hoán, kết hợp - HS: tích nhiều số mang dấu dương nếu số thừa số âm là chẵn, mang dấu âm nếu số thừa số âm là lẻ, bằng 0 khi trong tích có thừa số bằng 0. - HS làm bài tập 93b) SGK = - 98 + 98 . 246 - 246.9 = -98 HS:áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng. Hoạt động 7: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) - Nắm vững các tính chất của phép nhân: công thức và phát biểu thành lời. - Học phần nhận xét và chú ý trong bài. - Bài tập số 91, 92, 94 trang 95 SGK và 134, 137, 139, 141 trang 71,72 SBT. - Bài tập 83, 84 trang 92 SGK, bài tập 120 ® 125 trang 69, 70, SBT.
Tài liệu đính kèm: