Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 63: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 63: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

A/ MỤC TIÊU:

 Kiến thức: Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên, chú ý đặc biệt quy tắc dấu :

 ( - ) . ( - ) = ( + )

 Kĩ năng:

 Rèn kỹ năng thực hiện phép nhân hai số nguyên, bình phương của một số nguyên, sử dụng mày tính bỏ túi để thực hiện phép nhân

 Thấy rõ tính thực tế của phép nhân hai số nguyên ( thông qua bài toán chuyển động )

 Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán.

B/ CHUẨN BỊ:

 GV: Bảng phụ, máy tính bỏ túi.

 HS: Bảng nhóm, máy tính bỏ túi.

 Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập.

C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 7 phút )

GV: Hãy phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, nhân với 0?

HS1: Phát biểu.

GV: Cho HS khác nhận xét.

GV: Cho HS làm bài tập 85 (SGK /93 )

HS1: Lên bảng làm bài.

GV: Hãy so sánh quy tắc dấu của phép cộng với phép nhân số nguyên.

HS2: Trình bày.

GV: Cho HS khác nhận xét.

GV: Cho HS làm bài tập 83 (SGK / 92 )

HS2: Lên bảng làm bài.

GV: Cho HS khác nhận xét phần bài tập của hai bạn.

HS: Nhận xét.

GV: Nhận xét lại và cho điểm.

Bài tập 85 ( SGK / 93 ):

a) ( -25 ) . 8 = -200

b) 18 . ( -15 ) = -270

c) ( -1500 ) . ( -100 ) = 150000

d) ( -13 )2 = 169

Bài tập 83 ( SGK / 92 ):

Khi x = -1 thì:

( x – 2 ) . ( x + 4 ) = ( -1 – 2 ) . ( -1 + 4 )

 = ( -3 ) . 3

 = -9

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 1Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 63: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 21	Ngày soạn: 11-1-2011
	Tiết 63	Ngày dạy: 14-1-2011
A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên, chú ý đặc biệt quy tắc dấu : 
 ( - ) . ( - ) = ( + )
Kĩ năng:
Rèn kỹ năng thực hiện phép nhân hai số nguyên, bình phương của một số nguyên, sử dụng mày tính bỏ túi để thực hiện phép nhân
Thấy rõ tính thực tế của phép nhân hai số nguyên ( thông qua bài toán chuyển động )
Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, máy tính bỏ túi.
HS: Bảng nhóm, máy tính bỏ túi.
Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 7 phút )
GV: Hãy phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, nhân với 0?
HS1: Phát biểu.
GV: Cho HS khác nhận xét. 
GV: Cho HS làm bài tập 85 (SGK /93 )
HS1: Lên bảng làm bài. 
GV: Hãy so sánh quy tắc dấu của phép cộng với phép nhân số nguyên.
HS2: Trình bày.
GV: Cho HS khác nhận xét. 
GV: Cho HS làm bài tập 83 (SGK / 92 )
HS2: Lên bảng làm bài. 
GV: Cho HS khác nhận xét phần bài tập của hai bạn.
HS: Nhận xét. 
GV: Nhận xét lại và cho điểm.
Bài tập 85 ( SGK / 93 ):
( -25 ) . 8 = -200
18 . ( -15 ) = -270
( -1500 ) . ( -100 ) = 150000
( -13 )2 = 169
Bài tập 83 ( SGK / 92 ):
Khi x = -1 thì:
( x – 2 ) . ( x + 4 ) = ( -1 – 2 ) . ( -1 + 4 )
 = ( -3 ) . 3 
 = -9
Hoạt động 2: Luyện tập. ( 34 phút )
GV: Treo bảng phụ có bài tập 84 ( SGK / 92 )
HS: Đọc đề.
GV: Để điền dấu vào các cột, ta nên điền vào cột 3 hay cột 4 trước ?
HS: Cột 3.
GV: Để điền vào cột 3, ta làm bằng cách nào ?
HS: Lấy cột 1 nhân với cột 2.
GV: Hướng dẫn HS phân tích a . b2 thành ab . b. Vậy để tính cột 4, ta làm như thế nào ?
HS: Lấy cột 2 nhân với cột 3.
GV: Cho HS lên bảng làm
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS nhận xét .
HS: Nhận xét. 
GV: Treo bảng phụ có bài tập 86 ( SGK / 93 )
HS: Quan sát.
GV: Hướng dẫn HS xác định dấu ở các cột 3, 4, 5, 6 rồi mới xác định GTTĐ của chúng.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài.
HS: Hoạt động nhóm làm bài.
GV: Cho một nhóm đại diện lên bảng sửa bài, các nhóm còn lại nhận xét.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Cho HS đọc đề bài tập 87 ( SGK / 93 ).
HS: Đọc bài.
GV: Ngoài 32 = 3 . 3 = 9, thì còn số nguyên nào nhân với chính nó thì bằng 9 ?
HS: ( -3 ) . ( -3 ) = 9
GV: Cho HS làm bài tập: Biểu diễn các số sau dưới dạng bình phương của một số nguyên: 0, 25, 36, 64, 100
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Có nhận xét gì về bình phương của một số ?
HS: Luôn là một số dương.
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Cho HS đọc đề bài tập 82(SGK/92)
HS: Đọc bài.
GV: Hướng dẫn HS vận dụng quy tắc về dấu của phép nhân để so sánh nhanh hoặc tính từng vế rồi so sánh.
HS: Làm bài tại lớp. GV cho ba HS lên bảng sửa bài.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Cho HS đọc đề bài tập 88(SGK/92)
HS: Đọc bài.
GV: Đề bài cho ta biết x là một số gì ?
HS: là một số nguyên.
GV: Vậy x có thể là những loại số nào ?
HS: Số 0, số nguyên dương, số nguyên âm.
GV: Vậy ta có ba trường hợp so sánh ứng với ba giá trị trên của x.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Cho HS tự nghiên cứu SGK sau đó nêu cách đặt số âm trong máy tính.
HS: Trình bày.
GV: Hướng dẫn lại cho HS các đặt số âm và cho HS thực hiện tại chổ.
HS: Thực hiện.
GV: Cho HS dùng máy tính phần bài tập trong SGK.
HS: Tính và đứng tại chổ trả lời.
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
Bài tập 84 ( SGK / 92 ):
Dấu của a
Dấu của b
Dấu của ab
Dấu của ab2
+
+
+
+
+
-
-
+
-
+
-
-
-
-
+
-
Bài tập 86 ( SGK / 93 ):
a
-15
13
-4
9
-1
b
6
-3
-7
-4
-8
a . b
-80
-39
28
-36
8
Bài tập 87 ( SGK / 93 ):
9 = 32 = ( -3 )2 
0 = 02
25 = 52 = ( -5 )2
36 = 62 = ( -6 )2
64 = 82 = ( -8 )2
100 = 102 = ( -10 )2
Bài tập 82 ( SGK / 92 ):
( -7 ) . ( -5 ) < 0
Vì ( -17 ) . 5 0 nên ( -17 ) . 5 < ( -5 ) . ( -2 )
Ta có:
( +19 ) . ( +6 ) = 114
( -17 ) . ( -10 ) = 170
Vì 114 < 170 nên 
 ( +19 ) . ( +6 ) < ( -17 ) . ( -10 )
Bài tập 88 ( SGK / 93 ):
Nếu x là một số nguyên âm thì ( -5 ) . x là một số nguyên dương. 
Vậy ( -5 ) . x > 0
Nếu x là một số nguyên dương thì ( -5 ) . x là một số nguyên âm. 
Vậy ( -5 ) . x < 0
Nếu x = 0 thì ( -5 ) . x = ( -5 ) . 0 = 0
Bài tập 89 ( SGK / 93 ):
( -1365 ) . 17 = -9492
39 . ( -152 ) = -5928
( -1909 ) . ( -75 ) = 143175
Hoạt động 3: Củng cố. ( 2 phút )
GV: Khi nào thì tích của 2 số nguyên là một số nguyên dương ? Số nguyên âm ? Số 0 ?
HS: Trả lời.
GV: Bình phương của mọi số nguyên luôn là một số gì ?
HS: Là số dương.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. ( 2 phút )
Nắm vững quy tắc nhân hai số nguyên, ôn lại tính chất phép nhân trong tập N.
Làm bài tập 126 – 131 ( SBT / 70 ).
Xem trước bài 12: Tính chất của phép nhân.
D/ RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docbài 11 luyện tập.doc