Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 63: Luyện tập - Năm học 2010-2011

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 63: Luyện tập - Năm học 2010-2011

A. Mục tiêu

 Thông qua bài tập HS áp dụng được tương đối thành thạo các tính chất trong phép nhân. Để thực hiện các phép tính nhân 2 số nguyên cùng dấu hay khác dấu.

 Rèn kĩ năng tính toán cẩn thận, chính xác

 Có ý thức học , lựa chọn các phương pháp T/c hợp lý để giải toán

B. Chuẩn bị

 GV : Bảng phụ, phấn mầu SGK, giáo án

 HS : bảng nhóm, bút dạ.

C. Phương pháp

 Nêu và giải quyết vấn đề, Luyện giải

D. Tiến trình dạy học

1. Ổn định:1’

2. Kiểm tra bài cũ:4’

Tính nhanh :

a) ( -4). 125. (-25).(-6).(-8) = [(- 4).(-25)].[125.(-8)].(-6)

 = 100. (- 1000).(- 6) = 600000

 b) -98. ( 1 - 246 ) - 246 . 98 = -98. 1 + 98. 246 - 246. 98 = -98

3.Bài mới: 39’

Tg Giáo viên Học sinh Ghi bảng

Luyện tập

8’

5’

10’

10’

6’ ? Nêu các T/c của phép nhân ? Viết công thức tổng quát ?

? áp dụng T/c nào để thực hiện tính nhanh bài 96

Cho HS thực hiện

Đánh giá

Để so sánh được tích với 0 thì ta làm như thế nào ?

Tính tích dựa vào T/c nào ?

Ngoài ra còn căn cứ vào KT nào để có thể so sánh?

HS thực hiện tính

Để tính được giá trị của biểu thức, ta làm như thế nào ?

Trong tích có thừa số bằng số và chữ, cần thay chữ với GT cụ thể-> tính

Đánh giá

Đọc thật kĩ biểu thức cho dựa vào các số có trong BT để tìm ra cách làm áp dụng T/c nào để làm

Đánh giá

Nhận xét về đặc điểm của các Thừa số trong biểu thức

Để tính nhanh ta làm như thế nào ?

Cho HS trình bày

Nhận xét và đánh giá

HS nêu T/c đã học

Nhân PP với cộng

2 HS thực hiện trình bày

Tính tích

Nhận xét

HS so sánh

Thay số vào BT rồi tính

2 HS trình bày

Nhận xét

HS hoạt động nhóm 5 phút

Nhận xét chéo

có thể viết dưới dạng luỹ thừa

viết các thừa số thành dạng luỹ thừa bậc 3 của một số nguyên

Thực hiện trình bày

 Bài tập 96 ( SGK - 95 )

a) 237. (- 26) + 26 . 137

= ( 100 + 137 ). (-26) + 26.137

= 100.(- 26) - 137. 26 + 26. 137

= - 2600

b) 63. ( -25) + 25. (- 23)

= 25. ( -23) - 25. 63

= 25 . [(- 23) - 63 ]

= 25. ( -100 ) = - 2500

Bài tập 97 ( SGK - 95 )

So sánh với số 0

a) ( -16). 1253. (-8) .(- 4). (-3) > 0

b) 13.( -24).(- 15).(-8).4 <>

Bài tập 98 ( SGK - 96 )

Tính giá trị của biểu thức

a) ( -125)(-13). (-a) với a = 8

Với a = 8 ta có

( -125)(-13). ( - 8) = - 13000

b) ( -12).(-2). (-3).(-4).(-5).b với b = 20

Với b = 20 ta có

( -12).(-2). (-3).(-4).(-5).20

 = - 120. 20 = - 2400

Bài tập 99 ( SGK - 96 )

Điền vào chỗ trống

a) (-7). (- 13) + 8.( -13)

= ( -7+ 8) .(-13) = -13

b) (-5).(-4 - (-14))

= (-5).(-4) = (-5).(-4) = -50

Bài tập 141 ( SBT - 73 )

a) (-8).(-3)3.(125) = (-2)3.(-3)3.53 = [(-2).(-3).5]3 = 303

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 9Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 63: Luyện tập - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21 Tiết : 63	 NS: 10/01/2011	 ND: 13/1/2011
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu
Thông qua bài tập HS áp dụng được tương đối thành thạo các tính chất trong phép nhân. Để thực hiện các phép tính nhân 2 số nguyên cùng dấu hay khác dấu.
Rèn kĩ năng tính toán cẩn thận, chính xác
Có ý thức học , lựa chọn các phương pháp T/c hợp lý để giải toán
B. Chuẩn bị
GV : Bảng phụ, phấn mầu SGK, giáo án 
HS : bảng nhóm, bút dạ.
C. Phương pháp
Nêu và giải quyết vấn đề, Luyện giải
D. Tiến trình dạy học
1. Ổn định:1’
2. Kiểm tra bài cũ:4’ 
Tính nhanh : 
a) ( -4). 125. (-25).(-6).(-8) = [(- 4).(-25)].[125.(-8)].(-6)
 = 100. (- 1000).(- 6) = 600000
	b) -98. ( 1 - 246 ) - 246 . 98 = -98. 1 + 98. 246 - 246. 98 = -98
3.Bài mới: 39’
Tg
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
Luyện tập
8’
5’
10’
10’
6’
? Nêu các T/c của phép nhân ? Viết công thức tổng quát ?
? áp dụng T/c nào để thực hiện tính nhanh bài 96
Cho HS thực hiện
Đánh giá
Để so sánh được tích với 0 thì ta làm như thế nào ?
Tính tích dựa vào T/c nào ?
Ngoài ra còn căn cứ vào KT nào để có thể so sánh?
HS thực hiện tính
Để tính được giá trị của biểu thức, ta làm như thế nào ?
Trong tích có thừa số bằng số và chữ, cần thay chữ với GT cụ thể-> tính
Đánh giá
Đọc thật kĩ biểu thức cho dựa vào các số có trong BT để tìm ra cách làm áp dụng T/c nào để làm
Đánh giá
Nhận xét về đặc điểm của các Thừa số trong biểu thức
Để tính nhanh ta làm như thế nào ?
Cho HS trình bày
Nhận xét và đánh giá
HS nêu T/c đã học
Nhân PP với cộng
2 HS thực hiện trình bày
Tính tích
Nhận xét
HS so sánh
Thay số vào BT rồi tính
2 HS trình bày
Nhận xét
HS hoạt động nhóm 5 phút 
Nhận xét chéo
có thể viết dưới dạng luỹ thừa
viết các thừa số thành dạng luỹ thừa bậc 3 của một số nguyên
Thực hiện trình bày
Bài tập 96 ( SGK - 95 )
a) 237. (- 26) + 26 . 137
= ( 100 + 137 ). (-26) + 26.137
= 100.(- 26) - 137. 26 + 26. 137
= - 2600
b) 63. ( -25) + 25. (- 23)
= 25. ( -23) - 25. 63
= 25 . [(- 23) - 63 ]
= 25. ( -100 ) = - 2500
Bài tập 97 ( SGK - 95 )
So sánh với số 0
a) ( -16). 1253. (-8) .(- 4). (-3) > 0
b) 13.( -24).(- 15).(-8).4 < 0
Bài tập 98 ( SGK - 96 )
Tính giá trị của biểu thức
a) ( -125)(-13). (-a) với a = 8
Với a = 8 ta có 
( -125)(-13). ( - 8) = - 13000
b) ( -12).(-2). (-3).(-4).(-5).b với b = 20
Với b = 20 ta có
( -12).(-2). (-3).(-4).(-5).20
 = - 120. 20 = - 2400
Bài tập 99 ( SGK - 96 )
Điền vào chỗ trống
a) (-7). (- 13) + 8.( -13)
= ( -7+ 8) .(-13) = -13
b) (-5).(-4 - (-14))
= (-5).(-4) = (-5).(-4) = -50
Bài tập 141 ( SBT - 73 )
a) (-8).(-3)3.(125) = (-2)3.(-3)3.53 = [(-2).(-3).5]3 = 303
 5. Dặn dò :1’
- Học kĩ QT nhân hai số nguyên khác dấu, các QT đã học của số nguyên để áp dụng vào giải các BT
- BVN : 142 -> 149 ( SBT - 73 )
E. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 63.doc