A. Mục tiêu
Thông qua bài tập HS áp dụng được tương đối thành thạo các tính chất trong phép nhân. Để thực hiện các phép tính nhân 2 số nguyên cùng dấu hay khác dấu.
Rèn kĩ năng tính toán cẩn thận, chính xác
Có ý thức học , lựa chọn các phương pháp T/c hợp lý để giải toán
B. Chuẩn bị
GV : Bảng phụ, phấn mầu SGK, giáo án
HS : bảng nhóm, bút dạ.
C. Phương pháp
Nêu và giải quyết vấn đề, Luyện giải
D. Tiến trình dạy học
1. Ổn định:1’
2. Kiểm tra bài cũ:4’
Tính nhanh :
a) ( -4). 125. (-25).(-6).(-8) = [(- 4).(-25)].[125.(-8)].(-6)
= 100. (- 1000).(- 6) = 600000
b) -98. ( 1 - 246 ) - 246 . 98 = -98. 1 + 98. 246 - 246. 98 = -98
3.Bài mới: 39’
Tg Giáo viên Học sinh Ghi bảng
Luyện tập
8’
5’
10’
10’
6’ ? Nêu các T/c của phép nhân ? Viết công thức tổng quát ?
? áp dụng T/c nào để thực hiện tính nhanh bài 96
Cho HS thực hiện
Đánh giá
Để so sánh được tích với 0 thì ta làm như thế nào ?
Tính tích dựa vào T/c nào ?
Ngoài ra còn căn cứ vào KT nào để có thể so sánh?
HS thực hiện tính
Để tính được giá trị của biểu thức, ta làm như thế nào ?
Trong tích có thừa số bằng số và chữ, cần thay chữ với GT cụ thể-> tính
Đánh giá
Đọc thật kĩ biểu thức cho dựa vào các số có trong BT để tìm ra cách làm áp dụng T/c nào để làm
Đánh giá
Nhận xét về đặc điểm của các Thừa số trong biểu thức
Để tính nhanh ta làm như thế nào ?
Cho HS trình bày
Nhận xét và đánh giá
HS nêu T/c đã học
Nhân PP với cộng
2 HS thực hiện trình bày
Tính tích
Nhận xét
HS so sánh
Thay số vào BT rồi tính
2 HS trình bày
Nhận xét
HS hoạt động nhóm 5 phút
Nhận xét chéo
có thể viết dưới dạng luỹ thừa
viết các thừa số thành dạng luỹ thừa bậc 3 của một số nguyên
Thực hiện trình bày
Bài tập 96 ( SGK - 95 )
a) 237. (- 26) + 26 . 137
= ( 100 + 137 ). (-26) + 26.137
= 100.(- 26) - 137. 26 + 26. 137
= - 2600
b) 63. ( -25) + 25. (- 23)
= 25. ( -23) - 25. 63
= 25 . [(- 23) - 63 ]
= 25. ( -100 ) = - 2500
Bài tập 97 ( SGK - 95 )
So sánh với số 0
a) ( -16). 1253. (-8) .(- 4). (-3) > 0
b) 13.( -24).(- 15).(-8).4 <>
Bài tập 98 ( SGK - 96 )
Tính giá trị của biểu thức
a) ( -125)(-13). (-a) với a = 8
Với a = 8 ta có
( -125)(-13). ( - 8) = - 13000
b) ( -12).(-2). (-3).(-4).(-5).b với b = 20
Với b = 20 ta có
( -12).(-2). (-3).(-4).(-5).20
= - 120. 20 = - 2400
Bài tập 99 ( SGK - 96 )
Điền vào chỗ trống
a) (-7). (- 13) + 8.( -13)
= ( -7+ 8) .(-13) = -13
b) (-5).(-4 - (-14))
= (-5).(-4) = (-5).(-4) = -50
Bài tập 141 ( SBT - 73 )
a) (-8).(-3)3.(125) = (-2)3.(-3)3.53 = [(-2).(-3).5]3 = 303
TUẦN 21 Tiết : 63 NS: 10/01/2011 ND: 13/1/2011 LUYỆN TẬP A. Mục tiêu Thông qua bài tập HS áp dụng được tương đối thành thạo các tính chất trong phép nhân. Để thực hiện các phép tính nhân 2 số nguyên cùng dấu hay khác dấu. Rèn kĩ năng tính toán cẩn thận, chính xác Có ý thức học , lựa chọn các phương pháp T/c hợp lý để giải toán B. Chuẩn bị GV : Bảng phụ, phấn mầu SGK, giáo án HS : bảng nhóm, bút dạ. C. Phương pháp Nêu và giải quyết vấn đề, Luyện giải D. Tiến trình dạy học 1. Ổn định:1’ 2. Kiểm tra bài cũ:4’ Tính nhanh : a) ( -4). 125. (-25).(-6).(-8) = [(- 4).(-25)].[125.(-8)].(-6) = 100. (- 1000).(- 6) = 600000 b) -98. ( 1 - 246 ) - 246 . 98 = -98. 1 + 98. 246 - 246. 98 = -98 3.Bài mới: 39’ Tg Giáo viên Học sinh Ghi bảng Luyện tập 8’ 5’ 10’ 10’ 6’ ? Nêu các T/c của phép nhân ? Viết công thức tổng quát ? ? áp dụng T/c nào để thực hiện tính nhanh bài 96 Cho HS thực hiện Đánh giá Để so sánh được tích với 0 thì ta làm như thế nào ? Tính tích dựa vào T/c nào ? Ngoài ra còn căn cứ vào KT nào để có thể so sánh? HS thực hiện tính Để tính được giá trị của biểu thức, ta làm như thế nào ? Trong tích có thừa số bằng số và chữ, cần thay chữ với GT cụ thể-> tính Đánh giá Đọc thật kĩ biểu thức cho dựa vào các số có trong BT để tìm ra cách làm áp dụng T/c nào để làm Đánh giá Nhận xét về đặc điểm của các Thừa số trong biểu thức Để tính nhanh ta làm như thế nào ? Cho HS trình bày Nhận xét và đánh giá HS nêu T/c đã học Nhân PP với cộng 2 HS thực hiện trình bày Tính tích Nhận xét HS so sánh Thay số vào BT rồi tính 2 HS trình bày Nhận xét HS hoạt động nhóm 5 phút Nhận xét chéo có thể viết dưới dạng luỹ thừa viết các thừa số thành dạng luỹ thừa bậc 3 của một số nguyên Thực hiện trình bày Bài tập 96 ( SGK - 95 ) a) 237. (- 26) + 26 . 137 = ( 100 + 137 ). (-26) + 26.137 = 100.(- 26) - 137. 26 + 26. 137 = - 2600 b) 63. ( -25) + 25. (- 23) = 25. ( -23) - 25. 63 = 25 . [(- 23) - 63 ] = 25. ( -100 ) = - 2500 Bài tập 97 ( SGK - 95 ) So sánh với số 0 a) ( -16). 1253. (-8) .(- 4). (-3) > 0 b) 13.( -24).(- 15).(-8).4 < 0 Bài tập 98 ( SGK - 96 ) Tính giá trị của biểu thức a) ( -125)(-13). (-a) với a = 8 Với a = 8 ta có ( -125)(-13). ( - 8) = - 13000 b) ( -12).(-2). (-3).(-4).(-5).b với b = 20 Với b = 20 ta có ( -12).(-2). (-3).(-4).(-5).20 = - 120. 20 = - 2400 Bài tập 99 ( SGK - 96 ) Điền vào chỗ trống a) (-7). (- 13) + 8.( -13) = ( -7+ 8) .(-13) = -13 b) (-5).(-4 - (-14)) = (-5).(-4) = (-5).(-4) = -50 Bài tập 141 ( SBT - 73 ) a) (-8).(-3)3.(125) = (-2)3.(-3)3.53 = [(-2).(-3).5]3 = 303 5. Dặn dò :1’ - Học kĩ QT nhân hai số nguyên khác dấu, các QT đã học của số nguyên để áp dụng vào giải các BT - BVN : 142 -> 149 ( SBT - 73 ) E. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: