Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 62: Nhân hai số nguyên khác dấu - Năm học 2011-2012

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 62: Nhân hai số nguyên khác dấu - Năm học 2011-2012

I) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1) Kiến thức:

- HS biết dự đoán tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp.

- Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.

2) Kĩ năng: tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu.

3) Thái độ: chú ý nghe giảng và tích cực phát biểu ý kiến.

II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1) Giáo viên: giáo án, SGK, bảng phụ vẽ bài 76 SGK/89.

2) Học sinh: ở Tiết 61

III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1) Ổn định lớp: KTSS

2) Kiểm tra bài cũ :

- Phát biểu quy tắc chuyển vế?

- Làm bài 96 SBT/65

a) 2 – x = 22 b) x – 12 = – 24

3) Bài mới :

Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng

Hoạt động 1:

- G: Nêu ?1 và gọi HS trình bày bảng ?

 +H: làm bài

- G: nhận xét.

- G: gọi 2 HS trình bày bảng ?2

 +H: 2 HS trình bày bảng

- G: nhận xét.

- G: Em có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối của tích hai số nguyên khác dấu?

 +H: phát biểu

Hoạt động 2:

- G: Từ ?1 và ?2 hãy rút ra quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu?

 + HS: trả lời

 GV nhận xét và nêu quy tắc theo SGK/88.

- G: gọi 4 HS nhắc lại quy tắc.

- G: a.0 = 0 ( a Z )

- G: gọi HS đọc VD SGK/89

- G: Tóm tắt đề

- G: để tính lương của công nhân A tháng vừa qua ta làm sao?

 GV nhận xét và hướng dẫn HS trình bày theo SGK/89

- G: nêu

- G: gọi 2 HS làm bài?

- G: nhận xét

- G: số âm x số dương = số âm ! I) Nhận xét mở đầu:

 (–3).4

 = (–3) + (–3) + (–3) + (–3)

 = –12

 (–5).3

 = (–5) + (–5) + (–5)

 = – 15

 2.(–6)

 = (–6) + (–6)

 = – 12

II) Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu:

Quy tắc:

 SGK/88.

VD:

 SGK/89

Giải

Lương của công nhân A tháng vừa qua là:

 40. 20 000 + 10. (– 10 000 )

= 700 000 ( đồng )

a) – 60

b) – 300

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 217Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 62: Nhân hai số nguyên khác dấu - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Ngày soạn: 1/1	- Tuần 20
- Ngày dạy: 5/1	Lớp 6A2	- Tiết 62
- Ngày dạy: 5/1	Lớp 6A3
NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1) Kiến thức: 
HS biết dự đoán tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp.
Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
2) Kĩ năng: tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu.
3) Thái độ: chú ý nghe giảng và tích cực phát biểu ý kiến.
II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1) Giáo viên: giáo án, SGK, bảng phụ vẽ bài 76 SGK/89.
2) Học sinh: ở Tiết 61
III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
1) Ổn định lớp: KTSS
2) Kiểm tra bài cũ : 
Phát biểu quy tắc chuyển vế?
Làm bài 96 SBT/65
a) 2 – x = 22	b) x – 12 = – 24 
3) Bài mới : 
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: 
- G: Nêu ?1 và gọi HS trình bày bảng ?
	+H: làm bài
- G: nhận xét.
- G: gọi 2 HS trình bày bảng ?2
	+H: 2 HS trình bày bảng
- G: nhận xét.
- G: Em có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối của tích hai số nguyên khác dấu?
	+H: phát biểu
Hoạt động 2:
- G: Từ ?1 và ?2 hãy rút ra quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu?
	+ HS: trả lời
à GV nhận xét và nêu quy tắc theo SGK/88.
- G: gọi 4 HS nhắc lại quy tắc.
- G: a.0 = 0 ( a Z )
- G: gọi HS đọc VD SGK/89
- G: Tóm tắt đề 
- G: để tính lương của công nhân A tháng vừa qua ta làm sao?
à GV nhận xét và hướng dẫn HS trình bày theo SGK/89
?4
- G: nêu 
- G: gọi 2 HS làm bài?
- G: nhận xét 
- G: số âm x số dương = số âm !
I) Nhận xét mở đầu:
?1
 (–3).4 
	= (–3) + (–3) + (–3) + (–3)
	= –12
?2
	 (–5).3
	= (–5) + (–5) + (–5)
	= – 15
	 2.(–6)
	= (–6) + (–6) 
	= – 12
II) Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu:
Quy tắc: 
	SGK/88.
VD:
	 SGK/89
Giải
Lương của công nhân A tháng vừa qua là:
 40. 20 000 + 10. (– 10 000 ) 
= 700 000 ( đồng ) 
?4
a) – 60
b) – 300
IV) CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ:
1) Củng cố:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
- G: gọi 3 HS nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu?
- G: Cho 4 HS làm bài 73 SGK/89
- G: quan sát và gọi HS nhận xét 
- G: 125.4 = ? ( 500) 
à yêu cầu học sinh trả lời miệng : ( có thể yêu cầu HS giải thích )
(–125).4 = ?
(–4).125 = ?
4.(–125) = ?
- G: nhận xét.
- G: yêu cầu học sinh trả lời bài 75 SGK/89? ( không cần tính) 
- G: nhận xét.
- G: cho HS tự làm bài Bài 76 SGK/89 trong 3 phút ( giải thích kết quả ) 
- G: treo bảng phụ 
à yêu cầu HS lên bảng điền và giải thích kết quả?
- G: nhận xét.
- G: khắc sâu cho HS “số âm x số dương= số âm !”
Bài 73 SGK/89
–30
–27
–110
–600
Bài 74 SGK/89
–500
–500
–500
Bài 75 SGK/89
(–68).8 < 0
15.( –3) < 15
(–7).2 < – 7
Bài 76 SGK/89
x
5
–18
18
–25
y
–7
10
–10
40
x.y
–35
–180
–180
–1000
2) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Học thuộc quy tắc.
Làm bài 77 SGK/89.
Làm bài 112, 112, 115 SBT/68 ( Làm tương tự những bài đã học )
Đọc trước bài : “ Nhân hai số nguyên cùng dấu” 
* RÚT KINH NGHIỆM: 

Tài liệu đính kèm:

  • docT0+62.doc