Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 62, Bài 10: Nhân hai số nguyên cùng dấu - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 62, Bài 10: Nhân hai số nguyên cùng dấu - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

A/ MỤC TIÊU:

 Kiến thức: HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số nguyên âm.

 Kĩ năng:

 Biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích.

 Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật bthay đổi của các hiện tượng, của các số.

 Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán.

B/ CHUẨN BỊ:

 GV: Bảng phụ, phấn màu.

 HS: Bảng nhóm.

 Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.

C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 7 phút )

GV: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ? Cho HS làm bài tập 115 ( SBT / 68 ) .

HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở.

GV: Nếu tích của hai số nguyên là một số nguyên âm thì hai số đó có dấu như thế nào ?

HS: Trả lời.

GV: Cho HS khác nhận xét phần trả lời lý thuyết và phần bài tập của bạn.

HS: Nhận xét.

GV: Nhận xét lại và cho điểm.

GV: Chúng ta đã biết muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta chỉ cần nhân hai GTTĐ lại rồi đặt dấu “-“ trước kết quả. Vậy với tích của hai số nguyên cùng dấu thì cách nhân như thế nào ? Chúng ta cùng vào bài học hôm nay để biết được điều này.

Bài tập 115 ( SGK/ 68 ):

m 4 20 13 -5

n -6 -13 -20 20

m.n -24 -260 -260 -100

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 1Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 62, Bài 10: Nhân hai số nguyên cùng dấu - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 21	Bài 10:	Ngày soạn: 9-01-2011
	Tiết 62	Ngày dạy: 12-01-2011
A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số nguyên âm.
Kĩ năng: 
Biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích.
Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật bthay đổi của các hiện tượng, của các số.
Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán..
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, phấn màu.
HS: Bảng nhóm.
Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 7 phút )
GV: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ? Cho HS làm bài tập 115 ( SBT / 68 ) .
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Nếu tích của hai số nguyên là một số nguyên âm thì hai số đó có dấu như thế nào ?
HS: Trả lời.
GV: Cho HS khác nhận xét phần trả lời lý thuyết và phần bài tập của bạn.
HS: Nhận xét. 
GV: Nhận xét lại và cho điểm.
GV: Chúng ta đã biết muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta chỉ cần nhân hai GTTĐ lại rồi đặt dấu “-“ trước kết quả. Vậy với tích của hai số nguyên cùng dấu thì cách nhân như thế nào ? Chúng ta cùng vào bài học hôm nay để biết được điều này.
Bài tập 115 ( SGK/ 68 ):
m
4
20
13
-5
n
-6
-13
-20
20
m.n
-24
-260
-260
-100
Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên dương. ( 5 phút )
GV: Hai số nguyên dương còn chính là số gì mà ta đã học ?
HS: Số tự nhiên.
GV: Vậy phép nhân hai số nguyên dương chính là phép nhân gì ?
HS: là phép nhân hai số tự nhiên.
GV: Cho HS làm phần ?1 ( SGK / 90 ).
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Dựa vào kết quả trên, cho biết tích của hai số nguyên dương là một số như thế nào ?
HS: Là một số nguyên dương.
GV: Cho HS tự cho hai ví dụ và cho HS khác trả lời kết quả.
HS: Trả lời kết quả.
1/ Nhân hai số nguyên dương:
Phép nhân hai số nguyên dương chính là phép nhân hai số tự nhiên.
?1 ( SGK / 90 ):
12 . 3 = 36
5 . 120 = 600
Hoạt động 3: Quy tắc nhân hai số nguyên âm. ( 12 phút )
GV: Treo bảng phụ có phần bài tập ?2 ( SGK / 90 ). Em có nhận xét gì vế các tích trên ?
HS: Thừa số ( -4 ) được giữ nguyên, thừa số thứ hai giảm dần 1 đơn vị.
GV: Em thấy giá trị các tích như thế nào ?
HS: Tăng 4 đơn vị sau mỗi lần nhân.
GV: Dựa vào quy luật trên hãy dự đoán các tích còn lại ?
HS: Trả lời.
GV: Khẳng định lại kết quả của phép nhân trên là đúng. Vậy muốn nhân hai số nguyên âm ta làm như thế nào ?
HS: Ta nhân hai GTTĐ của chúng.
GV: Cho HS phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên âm.
HS: Phát biểu.
GV: Cho ví dụ và hướng dẫn HS thực hiện phép nhân.
HS: Làm bài.
GV: Dựa vào kết quả trên, cho biết tích của hai số nguyên âm là một số như thề nào ?
HS: Là một số nguyên dương.
GV: Muốn nhân hai số nguyên dương ta làm như thế nào ?
Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm như thế nào ?
HS: Ta nhân hai GTTĐ của chúng.
GV: Vậy muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta làm như thế nào ?
HS: Trả lời.
GV: Cho HS làm phần ?3 ( SGK / 90 ).
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
2/ Quy tắc nhân hai số nguyên âm:
?2 ( SGK / 90 ):
3 . ( -4 ) = -12
2 . ( -4 ) = - 8
1 . ( -4 ) = -4
0 . ( - 4 ) = 0 
( -1 ) . ( -4 ) = 4
( -2 ) . ( -4 ) = 8
*Quy tắc:
Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai GTTĐ của chúng.
*Ví dụ:
( -12 ) . ( -5 ) = 60
( -35 ) . ( -6 ) = 210
*Nhận xét:
Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.
?3 ( SGK / 90 ):
5 . 1 7 = 85
( -15 ) . ( -6 ) = 90
Hoạt động 4: Kết luận. ( 14 phút )
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 78 ( SGK / 91 ). GV bổ sung thêm câu : 
f) ( -12 ) . 0
HS: Hoạt động nhóm làm bài.
GV: Cho các nhóm trình bày kết quả.
HS: Trình bày và nhận xét lẫn nhau.
GV: Qua các kết quả trên hãy cho biết:
Nhận một số nguyên với 0 thì được kết quả là gì ?
Nhân hai số nguyên khác dấu ?
Nhân hai số nguyên cùng dấu ?
HS: Trả lời.
GV: Cho HS nêu phần kết luận.
HS: Nêu.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 79 ( SGK / 91 ).
HS: Hoạt động nhóm làm bài.
GV: Dựa vào kết quả hãy cho biết quy tắc dấu của tích.
HS: Nêu.
GV: Khi đổi dấu một thừa số của tích thì dấu của tích thay đổi như thế nào ? Đổi dấu hai thừa số ?
HS: Trả lời.
GV: Giới thiệu cho HS phần chú ý trong SGK và cho HS trả lời tại chỗ phần ?4 ( SGK / 91 ).
HS: Trả lời.
3/ Kết luận:
Bài tập 78 ( SGK/ 91 ):
( +9 ) . ( +3 ) = 27
( -3 ) . 7 = -21
13 . ( -5 ) = -65
( -150 ) . ( -4 ) = 600
( +7 ) . ( -5 ) = -35
( -12 ) . 0 = 0
a . 0 = 0 . a = 0
Nếu a, b cùng dấu thì a . b = 
Nếu a, b khác dấu thì a . b = -()
Bài tập 79 ( SGK/ 91 ):
27 . ( -5 ) = -135
( +27 ) . ( +5 ) = 135
 ( -27 ) . ( +5 ) = -135
 ( -27 ) . ( -5 ) = 135
 ( +5 ) . ( -27 ) = -135
*Chú ý:
Cách nhận biết dấu của tích:
( + ) . ( + ) = ( + )
( - ) . ( - ) = ( + )
( + ) . ( - ) = ( - )
( - ) . ( + ) = ( - )
a . b = 0 thì hoặc a = 0 hoặc b = 0
Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu. Khi đổi dấu hai thừa số thì tích không thay đổi
?4 ( SGK / 91 ):
b là một số nguyên dương.
b là một số nguyên âm
Hoạt động 5: Củng cố. ( 5 phút )
GV: Nêu quy tắc nhân hai số nguyên ? So sánh với quy tắc cộng hai số nguyên ?
HS: Trả lời và so sánh.
GV: Cho HS làm bài tập 80 ( SGK / 91 )
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
Bài tập 80 ( SGK/ 91 ):
b là một số nguyên âm.
b là một số nguyên dương.
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà. ( 2 phút )
Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, cùng dấu.
Làm bài tập 81 – 88 ( SGK / 91-93 ), 113 – 117 ( SBT / 68 )
Tiết sau luyện tập.
D/ RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docbài 11.doc