1. MỤC TIÊU:
1.1Kiến thức: HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm.
1.2.Kĩ năng: Biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích.
1.3.Thái độ: Biết dự đóan kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng, của các số.
2.TRỌNG TÂM:
HS nắm và vận dụng đúng cách nhân hai số nguyên cùng dấu.
3.CHUẨN BỊ:
-GV:Bảng phụ ghi BT
-HS:Bảng nhóm.
4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:Kiểm tra sĩ số HS .
Lớp 6A1: V: .
Lớp 6A2: .V: .
4.2.Kiểm tra bài cũ:
GV nêu yêu cầu kiểm tra:Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu và chữa bài tập 74 trang 89 SGK.
-5.6 = -30 ; 9.(-3) = -27
-10. 11 = -110 ; 150 ( -4) = -600
GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá.
Bài:11 Tiết :61 NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU Tuần dạy: 1. MỤC TIÊU: 1.1Kiến thức: HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm. 1.2.Kĩ năng: Biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích. 1.3.Thái độ: Biết dự đóan kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng, của các số. 2.TRỌNG TÂM: HS nắm và vận dụng đúng cách nhân hai số nguyên cùng dấu. 3.CHUẨN BỊ: -GV:Bảng phụ ghi BT -HS:Bảng nhóm. 4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:Kiểm tra sĩ số HS . Lớp 6A1:V:. Lớp 6A2:..V:. 4.2.Kiểm tra bài cũ: GV nêu yêu cầu kiểm tra:Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu và chữa bài tập 74 trang 89 SGK. -5.6 = -30 ; 9.(-3) = -27 -10. 11 = -110 ; 150 ( -4) = -600 GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá. 4.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC -Hoạt động 1:Nhân hai số nguyên dương. GV cho HS nêu ví dụ hai số nguyên dương và gọi HS nêu kết quả sau khi nhận ra nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0. -GV gọi HS nêu kết luận: Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0. HS nêu qui tắc nhân hai số nguyên dương. ?1 GV cho HS thực hiện Vậy khi nhân hai số nguyên dương tích là một số như thế nào? HS: tích hai số nguyên dương là một số nguyên dương. -GV gọi HS tự cho ví dụ về nhân hai số nguyên dương và thực hiện phép tính. -Hoạt động 2:Nhân hai số nguyên âm. ?2 -GV hướng dẫn HS tìm hiểu Hãy quan sát kết quả bốn tích đầu, rút ra nhận xét, dự đóan kết quả hai tích cuối. GV viết lên bảng : 3. (-4) = 2.(-4) = 1.(-4) = 0.(-4) = (-1).(-4) = (-2).(-4) = -GV : Trong 4 tích này, ta giữ nguyên thừa số (-4), còn thừa số thứ nhất giảm dần 1 đơn vị, em thấy các tích như thế nào? HS: Các tích tăng dần 4 đơn vị ( hoặc giảm (-4) đơn vị). -GV: Theo quy luật đó, em hãy dự đóan kết quả hai tích cuối? -GV khẳng định: (-1)(-4) = 4 (-2).(-4) = 8 là đúng. Vậy muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế nào? HS: Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng. Ví dụ: (-4).(-25) = 4.25 = 100 (-12).(-10) = 120. -GV: Vậy tích của hai số nguyên âm là một số như thế nào? HS: Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương. -GV: Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế nào? HS: Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng. *GV: Hay nói cách khác : muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta chỉ việc nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng với nhau. Hoạt động 3:Kếùt luận. GV cho ví dụ và gợi ý cho HS nêu phần kết luận sgk. GV cho HS nhận xét từng phép tính và nêu qui tắc trước khi làm. -GV yêu cầu HS hãy rút ra quy tắc: +Nhân một số nguyên với số 0? HS: Nhân một số với 0 kết quả bằng 0. +Nhân 2 số nguyên cùng dấu? HS:Nhân hai số nguyên cùng dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau. +Nhân 2 số nguyên khác dấu? HS:Nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối rồi đặt dấu “ –“ trước kết quả tìm được. GV dựa vào các ví dụ trên gợi ý cho HS nêu phần chú ý sgk/91. ?4 -GV cho HS làm Cho a là số nguyên dương. Hỏi b là số nguyên dương hay âm nếu: a/ Tích a .b là một số nguyên dương? b/ Tích a.b là một số nguyên âm? -GV yêu cầu HS làm bài 78/ 91 SGK theo nhóm và thêm f/ (-45) . 0 HS trình bày bảng nhóm, cả lớp nhận xét. GV đánh giá kết quả làm việc của các nhóm. -GV cho HS làm bài tập 79/ 91 sgk bằng cách nêu miệng.Cả lớp theo dõi nhận xét. GV nhận xét. 1/ Nhân hai số nguyên dương: Qui tắc: Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0. ?1 a/ 12.3 = 36 b/ 5.120 = 600 Ví dụ: a/ 5. 7 = 35 b/ (+12). (+5) = (+60) 2/ Nhân hai số nguyên âm: ?2 3. (-4) = -12 2.(-4) =-8 1.(-4) =-4 0.(-4) = 0 (-1).(-4) =4 ( -2).(-4) = 8 (-1).(-4) = 4 (-2).(-4) = 8 Quy tắc : Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng. 3/ Kết luận: -Kết luận: a.0 = 0.a = 0 Nếu a, b cùng dấu:a.b = Nếu a,b khác dấu : a. b = - ?4 Chú ý : *Cách nhân dấu: (+).(+) (+) (-).(-) (+) (+).(-) (-) (-).(+) (-) * a. b = 0 thì hoặc a = 0 hoặc b = 0 *Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu.Khi đổi dấu hai thừa số thì tích không thay đổi. ?4 a/ b là số nguyên dương . b/ b là số nguyên âm. BT 78 SGK/ 91: a/ (+3) .(+9) = 27 b/(-3).7 = -21 c/ 13.(-5) = -65 d/ (-150).(-4) = 600 e/ (+7). (-5) = -35 f/ (-45). 0 =0 BT 79 SGK/ 91: 27 . (-5) = -135 (+27).(+5) = + 135 (-27).(+5) = -135 (-27).(-5) = +135 (+5).(-27) = -135. 4.4.Câu hỏi, BT củng cố ø: -GV gọi HS lên bảng viết bảng nhân dấu hai số nguyên. -GV cho HS làm bài tập theo hình thức thi đua. a/ (+7) . (-5) b/ (-20) .5 c/ (+19) . (+10) d/ (-17) . (-100) Đáp án: a/ (+7) . (-5) = -35 b/ (-20) .5 = -100 c/ (+19).(+10)=190 d/ (-17) . (-100)=170 -GV cho HS làm BT83 sgk/91 bằng cách gọi HS lên bảng điề vào chỗ trống. Cho a là số nguyên âm. Hỏi b là số nguyên dương hay âm nếu: a/ Tích a .b là một số nguyên dương? b/ Tích a.b là một số nguyên âm? Đáp án: a/ b là số nguyên âm . b/ b là số nguyên dương. 4.5. Hướng dẫn HS học ở nhà: -Nhớ kỹ quy tắc nhân hai số nguyên. Chú ý (-).(-) (+). -Bài tập 81,82,83 trang 92 / SGK. Hướng dẫn BTVN: BT81sgk/91:Tính điểm của từng bạn và so sánh điểm hai bạn. BT82sgk/92:Tính vế trái, vế phải(nếu có) rồi so sánh hai vế. BT83 sgk/92:Thay x=-1 vào bài toán rồi giải và xác định câu đúng. 5. RÚT KINH NGHIỆM: *Nội dung: *Phương pháp: *Sử dụng ĐDDH&TBDH:
Tài liệu đính kèm: