Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 61: Nhân hai số nguyên cùng dấu

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 61: Nhân hai số nguyên cùng dấu

A/ Mục Tiêu

 1/ Kiến thức

- HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.

- Tính đúng tích của hai số nguyên cùng dấu.

 2/ Kỹ năng: vận dụng thành thạo quy tắc vào bài tập

 3/ Thái độ: nghiêm túc, tích cực

B/ Chuẩn bị

 * GV: Sgk, bảng phụ: ?2 , ?4 sgk

 * HS: sgk, dụng cụ học tập.

C/ Phương Pháp: Thuyết trình, gợi mở vấn đáp

D/ Tiến Trình

Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi Bảng

* Hoạt động 1: KTBC 8’

HS1: Nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.

Sửa bài tập 113 SBT Tr.84

GV nhận xét chỉnh sửa, cho điểm. * Hoạt động 1

HS1: Trả lời

a) (-7) . 8 = - (7 . 8)

 = - 56

b) 6 . (- 4) = - ( 6.4)

 = - 24

c) (-12) . 12 = - (12 . 12)

 = - 144

d) 450 . (-2) = - (450 . 2)

 = - 900

113) SBT Tr. 84

* Hoạt động 2: 12’

Cho HS làm ?1

GV: Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số gì ?

Cho HS quan sát ?2

GV gợi ý: Quan sát các cột các vế trái có thừa số - 4 giữ nguyên, còn thừa số kia giảm dần từng đơn vị, kết quả tương ứng bên vế phải tăng lên 4

yêu cầu HS dự đoán kết quả hai dòng cuối.

GV: Hướng dẫn HS để đi đến quy tắc

GV: Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế nào ?

GV: Tích hai số nguyên âm là số gì ?

Cho HS làm ?3

 * Hoạt động 2

HS sửa bài

a) 12 . 3 = 36

b) 5 . 120 = 600

HS trả lời

HS điền kết quả

HS phát biểu

HS sửa bài

a) 5 . 17 = 85

b) (-15) . (-6) = 15 . 6

 = 80

 1/ Nhân hai số nguyên dương

?1

Nhân hai số nguyên dương là nhân hai số tự nhiên khác 0.

2/ Nhân hai số nguyên âm

?2

(-1) . (-4) = 4

(-2) . (-4) = 8

* Quy tắc: Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.

Ví dụ: Tính (-4) . (-15)

(-4) . (-15) = 4 . 15 = 60

* Nhận xét: Tích hai số nguyên âm là số nguyên dương.

?3

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 12Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 61: Nhân hai số nguyên cùng dấu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 61	
 NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
A/ Mục Tiêu
	1/ Kiến thức
- HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
- Tính đúng tích của hai số nguyên cùng dấu.
	2/ Kỹ năng: vận dụng thành thạo quy tắc vào bài tập 
	3/ Thái độ: nghiêm túc, tích cực
B/ Chuẩn bị
	* GV: Sgk, bảng phụ: ?2 , ?4 sgk 
	* HS: sgk, dụng cụ học tập.
C/ Phương Pháp: Thuyết trình, gợi mở vấn đáp
D/ Tiến Trình
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi Bảng
* Hoạt động 1: KTBC 8’
HS1: Nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
Sửa bài tập 113 SBT Tr.84
GV nhận xét chỉnh sửa, cho điểm.
* Hoạt động 1
HS1: Trả lời 
a) (-7) . 8 = - (7 . 8)
 = - 56
b) 6 . (- 4) = - ( 6.4)
 = - 24
c) (-12) . 12 = - (12 . 12) 
 = - 144
d) 450 . (-2) = - (450 . 2)
 = - 900
113) SBT Tr. 84
* Hoạt động 2: 12’
Cho HS làm ?1 
GV: Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số gì ?
Cho HS quan sát ?2 
GV gợi ý: Quan sát các cột các vế trái có thừa số - 4 giữ nguyên, còn thừa số kia giảm dần từng đơn vị, kết quả tương ứng bên vế phải tăng lên 4
yêu cầu HS dự đoán kết quả hai dòng cuối. 
GV: Hướng dẫn HS để đi đến quy tắc
GV: Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế nào ?
GV: Tích hai số nguyên âm là số gì ?
Cho HS làm ?3
* Hoạt động 2
HS sửa bài
a) 12 . 3 = 36
b) 5 . 120 = 600
HS trả lời
HS điền kết quả
HS phát biểu
HS sửa bài
a) 5 . 17 = 85
b) (-15) . (-6) = 15 . 6
 = 80
1/ Nhân hai số nguyên dương
?1
Nhân hai số nguyên dương là nhân hai số tự nhiên khác 0.
2/ Nhân hai số nguyên âm
?2
(-1) . (-4) = 4
(-2) . (-4) = 8
* Quy tắc: Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.
Ví dụ: Tính (-4) . (-15)
(-4) . (-15) = 4 . 15 = 60
* Nhận xét: Tích hai số nguyên âm là số nguyên dương.
?3
* Hoạt động 3: 13’
GV đi đến kết luận sgk.
GV: Đi đến chú ý sgk, giới thiệu cách nhận biết dấu của tích.
Cho HS làm ?4
* Hoạt động 3
HS làm bài
a) b là số nguyên dương
b) b là số nguyên âm.
3/ Kết luận
* a . 0 = 0 . a = 0
* Nếu a,b cùng dấu thì
a . b = 
* Nếu a,b khác dấu thì
a . b = - ()
* Chú ý
+ Cách nhận biết dấu của tích
(+) . (+) -> (+)
(-) . (-) -> (+)
(+) . (-) -> (-)
(-) . (+) -> (-)
+ Nếu a . b = 0 thì a = 0 hoặc 
b = 0
+ Nếu đổi dấu của một thừa số thì tích đổi dấu. khi đổi dấu hai thừa số thì tích không thay đổi
?4
* Hoạt động 4: Củng cố 10’ 
Cho HS sửa bài 78 sgk
GV nhận xét chỉnh sửa.
* Hoạt động 4
HS sửa bài
a) (+3) . (+9) = 27
b) (-3) . 7 = - (3.7)
 = - 21
c) 13 . (-5) = - (13 . 5)
 = - 45
d) (-150) . (-4) = 150 . 4
 = 600
e) (+7) . (-5) = - (7.5)
 = - 35
78)sgk
* DẶN DÒ: Về Nhà
	+ Xem lại và học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu
	+ Xem lại kết luận, cách nhận biết dấu của tích.
	+ Xem lại các bài tập đã giải.
	+ BTVN : 79,80,81,82,83 sgk, bài tập phần luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 61.doc