Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 60: Nhân hai số nguyên khác dấu - Lê Thị Kim Duyên

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 60: Nhân hai số nguyên khác dấu - Lê Thị Kim Duyên

1.MỤC TIÊU:

1.1.Kiến thức: Tương tự như phép nhân hai số tự nhiên: thay phép nhân bằng phép cộng các số hạng bằng nhau. HS tìm được kết quả phép nhân hai số nguyên khác dấu.

1.2.Kĩ năng: HS hiểu và tính đúng tích hai số nguyên khác dấu.

1.3.Thái độ: Vận dụng vào một số bài toán thực tế.

2. TRỌNG TÂM:

 HS biết nhân đúng hai số nguyên khác dấu

3. CHUẨN BỊ:

-GV: Bảng phụ ghi quy tắc , ví dụ / 88 SGK.

-HS: bảng nhóm.

4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

4.1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS.

4.2. Kiểm tra bài cũ:

GV nêu yêu cầu kiểm tra:

-HS: Phát biểu quy tắc chuyển vế, chữa bài tập 96 / 65 SBT.

Tìm số nguyên x biết : a/ 2- x = 17 – (-15) b/ x- 12 = (-9) – 15.

Đáp án::

a/ 2- x = 17 – (-15) b/ x- 12 = (-9) – 15.

-x = 17+ 15- 2 x = - 9 – 15 + 12

-x = 30 x = -12

 x = -30

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 16Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 60: Nhân hai số nguyên khác dấu - Lê Thị Kim Duyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài:10 Tiết:60 	 NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
Tuần dạy:
1.MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức: Tương tự như phép nhân hai số tự nhiên: thay phép nhân bằng phép cộng các số hạng bằng nhau. HS tìm được kết quả phép nhân hai số nguyên khác dấu.
1.2.Kĩ năng: HS hiểu và tính đúng tích hai số nguyên khác dấu.
1.3.Thái độ: Vận dụng vào một số bài toán thực tế.
2. TRỌNG TÂM:
 HS biết nhân đúng hai số nguyên khác dấu
3. CHUẨN BỊ:
-GV: Bảng phụ ghi quy tắc , ví dụ / 88 SGK.
-HS: bảng nhóm.
4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
4.1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS.
4.2. Kiểm tra bài cũ:
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
-HS: Phát biểu quy tắc chuyển vế, chữa bài tập 96 / 65 SBT.
Tìm số nguyên x biết : a/ 2- x = 17 – (-15) b/ x- 12 = (-9) – 15.
Đáp án::
a/ 2- x = 17 – (-15) b/ x- 12 = (-9) – 15.
-x = 17+ 15- 2 x = - 9 – 15 + 12
-x = 30 x = -12
 x = -30
 4.3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
-Hoạt động 1:Nhận xét mở đđầu.
GV cho HS thay phép nhân bằng phép cộng ( gọi HS lần lượt lên bảng)
GV: Qua các phép nhân trên, khi nhân hai số nguyên khác dấu em có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối của tích?
HS: Khi nhân hai số nguyên khác dấu, tích có:
+Giá trị tuyệt đối bằng tích các giá trị tuyệt đối.
+Dấu là dấu “-“
GV: Ta có thể tìm ra kết quả phép nhân bằng cách khác, ví dụ:
(-5).3 = (-5) + (-5) + (-5)
 = -( 5+ 5+ 5)
 = -5.3
 = -15
 -Hoạt dộng 2:Qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
GV yêu cầu HS nêu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu .
HS nêu quy tắc.
GV: Đưa quy tắc nhân ở bảng phụ và gạch chân các từ “ nhân hai giá trị tuyệt đối” “ dấu “–“
GV:Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. So sánh với quy tắc nhân.
HS: Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu:
+Trừ hai giá trị tuyệt đối.
+Dấu là dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn ( có thể “+” hoặc “-“ ) 
-GV cho HS dùng kỹ thuật khăn trải bàn để giải BT73sgk/89
GV hướng dẫn HS phần chú ý thông qua ví dụ ở BT75 SGK. 
 15.0 = 0
 (-15).0 = 0
với athì a. 0 = 0
HS rút ra phần chú ý.
-GV cho HS tìm hiểu ví dụ SGK/ 89:
GV yêu cầu HS tóm tắt đề:
1 sản phẩm đúng quy cách: + 20000đ
1 sản phầm sai quy cách: -10000đ
một tháng làm: 40 sản phẩm đúng quy cách và 10 sản phẩm sai quy cách. Tính lương tháng?
-GV : còn cách giải khác không?
-GV cho HS điền vào chỗ trống ( thay ô cuối cùng).
GV cho HS làm bài tập ở bảng phụ:
“ Đúng hay sai? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng”.
a/ Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau, rồi đặt trước tích tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
b/ Tích hai số nguyên trái dấu bao giờ cũng là một số âm.
c/ a. (-5) <0 với avà a0
d/ x+ x+ x+ x = 4+x
e/ (-5). 4 < (-5). 0
1/ Nhận xét mở đầu:
3.4 = 3+ 3+ 3+ 3+ = 12
(-3).(4) = (-3)+(-3)+(-3)+(-3) = -12
(-5).3 = (-5)+ (-5) +(-5) = -15
2.(-6) = (-6) + (-6) = -12
2/ Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu:
 Quy tắc: (SGK/ 88)
BT73sgk/89
 -5.6 = -30 ; 9.(-3) = -27
 -10. 11 = -110 ; 150 ( -4) = -600
BT 75 SGK: So sánh:
-68.8 <0
 15.(-3)< 15
(-7).2 < (-7)
*Chú ý: (sgk)
Giải:
Lương công nhân, A tháng vừa qua là:
 40.20000+ 10(-10000)
= 800000+ (-1000000) = 700000(đ)
Cách khác( tổng số tiền được nhận trừ đi tổng số tiền bị phạt):
 40.20000-10.10000 = 800000-100000 
 = 700000đ
a/ Sai ( nhầm sang quy tắc dấu của phép cộng 2số nguyên khác dấu).
Sửa lại:đặt trước tích tìm được dấu “-“
b/ đúng.
c/ sai vì a có thể = 0
 Nếu a= 0 thì 0.(-5) = 0
Sửa lại : a(-5) với a và a0
d/ sai, phải = 4.x
e/ Đúng vì (-5).4 = -20
 (-5). 0 = 0
4.4.Câu hỏi, BT củng cố:
GV phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên trái dấu?
-GV yêu cầu HS làm bài tập 76 trang 89 SGK.
x
5
-18
18
0
y
-7
10
-10
-25
x.y
-35
-180
-180
0
4.5. Hướng dẫn HS ï học ở nhà:
-Nắm kỹ quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu 
- So sánh với quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
-Bài tập về nhà 73 / 89 SGK
Hướng dẫn HS BTVN:Lưu ý dấu trừ trước kết quả.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
*Nội dung:
*Phương pháp:
*Sử dụng ĐDDH&TBDH:

Tài liệu đính kèm:

  • doc60.doc