Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 59: Quy tắc dấu ngoặc - Lê Thị Kim Duyên

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 59: Quy tắc dấu ngoặc - Lê Thị Kim Duyên

1. MỤC TIÊU:

 1.1.Kiến thức: HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức:

 +Nếu a = b thì a + c = b+ c và ngược lại

 + Nếu a = b thì b = a

 1.2.Kĩ năng: HS hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế: khi chuyển một số hạng của một đẳng thức từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu của số hạng đó.

 1.3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn Toán.

2.TRỌNG TÂM:

 HS nắm và vận dụng được qui tắc chuyển vế vào giải các BT

3. CHUẨN BỊ:

-GV: Chiếc cân bàn, hai quả cân 1 kg và hai nhóm đồ vật có khối lượng bằng nhau.

 Bảng phụ viết các tính chất của đẳng thức, quy tắc chuyển vế và bài tập.

-HS:Bảng nhóm.

4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số HS.

Lớp 6A1: .V: .

Lớp 6A2: .V: .

4.2. Kiểm tra bài cũ:

GV nêu câu hỏi kiểm tra:

-Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu cộng, bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu trừ.

Chữa bài tập 89(c,d)/ 65 SBT ( chú ý thực hiện theo cách viết gọn tổng đại số).

Đáp án:

-Qui tắc dấu ngoặc(sgk)

c/ (-3)+ (-350) + (-7) + 350 d/ (-9) +(-11) +21 +(-1)

 = -3-7-350+ 350 =21 – 9 – 11 - 1

 = -10 = 0

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 15Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 59: Quy tắc dấu ngoặc - Lê Thị Kim Duyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài:..Tiết :59 QUY TẮC CHUYỂN VẾ
Tuần dạy:
1. MỤC TIÊU:
 1.1.Kiến thức: HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức:
 +Nếu a = b thì a + c = b+ c và ngược lại
 + Nếu a = b thì b = a
 1.2.Kĩ năng: HS hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế: khi chuyển một số hạng của một đẳng thức từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu của số hạng đó.
 1.3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn Toán.
2.TRỌNG TÂM:
 HS nắm và vận dụng được qui tắc chuyển vế vào giải các BT
3. CHUẨN BỊ:
-GV: Chiếc cân bàn, hai quả cân 1 kg và hai nhóm đồ vật có khối lượng bằng nhau.
 Bảng phụ viết các tính chất của đẳng thức, quy tắc chuyển vế và bài tập.
-HS:Bảng nhóm.
4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số HS.
Lớp 6A1:.V:..
Lớp 6A2:..V:..
4.2. Kiểm tra bài cũ:
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
-Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu cộng, bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu trừ.
Chữa bài tập 89(c,d)/ 65 SBT ( chú ý thực hiện theo cách viết gọn tổng đại số).
Đáp án:
-Qui tắc dấu ngoặc(sgk)
c/ (-3)+ (-350) + (-7) + 350 d/ (-9) +(-11) +21 +(-1)
 = -3-7-350+ 350 =21 – 9 – 11 - 1
 = -10 = 0
4.3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
-Hoạt động 1:Tính chất của đẳng thức.
GV giới thiệu cho HS thực hiện như hình 50 / 85 SGK.
-Có 1 cân đĩa, đặt lên hai đĩa cân 2 nhóm đồ vật sao cho cân thăng bằng .
-Tiếp tục đặt lên mỗi đĩa cân 1 quả cân năng 1 kg, hãy rút ra nhận xét?
HS: Kho cân thăng bằng nếu đồng thời cho thêm hai vật có khối lượng bằng nhau vào hai đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng.
GV: Ngược lại, đồng thời bỏ từ hai đĩa cân 2 quả cân 1 kg hoặc hai đồ vật có khối lượng bằng nhau, rút ra nhận xét?
HS: Ngược lại, Nếu đồng thời bớt 2 vật có khối lượng bằng nhau ở 2 đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng.
GV: Tương tự như cân đĩa, nếu ban đầu có hai số bằng nhau, kí hiệu: a = b ta được một đẳng thức. Mỗi đẳng thức có hai vế, vế trái là biểu thức ở bên trái dấu “ =”, vế phải là biểu thức ở bên phải dấu “=”
Từ phần thực hành trên cân đĩa, em có thể rút ra những nhận xét gì về tính chất của đẳng thức?
HS: Nếu thêm cùng một số vào hai vế của đẳng thức, ta vẫn được 1 đẳng thức:
 a = b a+ c = b + c
 Nếu bớt cùng một số . . .
 a+ c = b + c a = b
 Nếu vế trái bằng vế phải thì vế phải bằng vế trái.
 -GV nhắc lại tính chất của đẳng thức ( đưa kết luận lênbảng phụ).
-Hoạt động 2: Ví dụ.
GV đưa đề bài:
Tìm số nguyên x biết:
 x- 2 = -3
GV: Làm thế nào để vế trái chỉ còn lại x?
HS: Thêm (+ 2) vào hai vế .
?2
GV: Thu gọn các vế?
GV yêu cầu HS làm 
GV chỉ vào các phép biến đổi trên:
x+ 4 = -2
 x = - 2- 4
x- 2 = -3
 x = -3+ 2
và hỏi: Em có nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức?
HS thảo luận nhóm và rút ra nhận xét:
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó.
GV giới thiệu quy tắc chuyển vế / SGK 86
GV cho HS làm Ví dụ SGK
a/ x – 2 = - 6 
b/ x- (-4) = 1
?3
GV yêu cầu HS làm
Tìm x biết: x+ 8 = (-5) + 4
GV: Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế?
 ? Nếu a –b = a + (-b) thì ( a-b) + b có kết quả như thế nào?
(HS tự trả lời)
HS rút ra nhận xét.
GV cho HS làm bài tập đúng , sai theo cách tính nhẩm rồi trả lời miệng.
a/ x- 12 = (-9)- 15
 x = -9 + 15+ 12
 x = 18
b/ 2 – x = 17 – 5
x = 17- 5- 2
x = 10
x = -10 
1/ Tính chất của đẳng thức:
Tính chất : 
Nếu a = b thì a + c = b + c.
Nếu a+c = b+c thì a = b.
Nếu a = b thì b = a
2/ Ví dụ:
 Tìm số nguyên x biết:
 x- 2 = -3
 x- 2+ 2 = -3+ 2
 x+ 0 = -3 + 2
?2
 x = -1
Tìm x biết:
 x+ 4 = -2
x+ 4 - 4 = -2 – 4
 x+ 0 = -2 – 4
 x = - 6
3/ Quy tắc chuyển vế:
Quy tắc : 
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu các số hạng đó:+ đổi thành – và – đổi thành +
Ví dụ: 
a/ x – 2 = -6
 x = -6 + 2
 x = -4
b/ x- (-4) = 1
 x = 1 + (-4) = 1- 4
 x = -3
?3
x+ 8 = -5 + 4
 x = -8 – 5 + 4
 x = -13 + 4
 x = -9
Nhận xét:
Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng.
a/ Sai
b/ Đúng
 4.4.Câu hỏi, BT củng cố ø:
Cho HS làm bài tập 61 / 87 SGK theo nhóm.
Đáp án:
a/ 7- x = 8 – (-7)
 7 – x = 8+7
 - x = 8
 x = -8
b/ x = -3
4.5.Hướng dẫn HS học ở nhà:
-Xem kỹ và nắm vững tính chất đẳnng thức, quy tắc chuyển vế.
-BT số 62, 63, 64, 65 / SGK 87.
Hướng dẫn BTVN:
BT62 SGK/87:Câu a thì số nào lấy ra khỏi dấu GTTĐ mà bằng 2? Có mấy số?
Câu b/ a+2 lấy GTTĐ bằng 0 thì số nào thay vào a rồi lấy GTTĐmà bằng 0
5. RÚT KINH NGHIỆM:
*Nội dung:
*Phương pháp:
*Sử dụng ĐDDH&TBDH:

Tài liệu đính kèm:

  • doc59a.doc