1. MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức: HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức:
+Nếu a = b thì a + c = b+ c và ngược lại
+ Nếu a = b thì b = a
1.2.Kĩ năng: HS hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế: khi chuyển một số hạng của một đẳng thức từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu của số hạng đó.
1.3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn Toán.
2.TRỌNG TÂM:
HS nắm và vận dụng được qui tắc chuyển vế vào giải các BT
3. CHUẨN BỊ:
-GV: Chiếc cân bàn, hai quả cân 1 kg và hai nhóm đồ vật có khối lượng bằng nhau.
Bảng phụ viết các tính chất của đẳng thức, quy tắc chuyển vế và bài tập.
-HS:Bảng nhóm.
4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số HS.
Lớp 6A1: .V: .
Lớp 6A2: .V: .
4.2. Kiểm tra bài cũ:
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
-Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu cộng, bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu trừ.
Chữa bài tập 89(c,d)/ 65 SBT ( chú ý thực hiện theo cách viết gọn tổng đại số).
Đáp án:
-Qui tắc dấu ngoặc(sgk)
c/ (-3)+ (-350) + (-7) + 350 d/ (-9) +(-11) +21 +(-1)
= -3-7-350+ 350 =21 – 9 – 11 - 1
= -10 = 0
Bài:..Tiết :59 QUY TẮC CHUYỂN VẾ Tuần dạy: 1. MỤC TIÊU: 1.1.Kiến thức: HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức: +Nếu a = b thì a + c = b+ c và ngược lại + Nếu a = b thì b = a 1.2.Kĩ năng: HS hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế: khi chuyển một số hạng của một đẳng thức từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu của số hạng đó. 1.3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn Toán. 2.TRỌNG TÂM: HS nắm và vận dụng được qui tắc chuyển vế vào giải các BT 3. CHUẨN BỊ: -GV: Chiếc cân bàn, hai quả cân 1 kg và hai nhóm đồ vật có khối lượng bằng nhau. Bảng phụ viết các tính chất của đẳng thức, quy tắc chuyển vế và bài tập. -HS:Bảng nhóm. 4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số HS. Lớp 6A1:.V:.. Lớp 6A2:..V:.. 4.2. Kiểm tra bài cũ: GV nêu câu hỏi kiểm tra: -Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu cộng, bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu trừ. Chữa bài tập 89(c,d)/ 65 SBT ( chú ý thực hiện theo cách viết gọn tổng đại số). Đáp án: -Qui tắc dấu ngoặc(sgk) c/ (-3)+ (-350) + (-7) + 350 d/ (-9) +(-11) +21 +(-1) = -3-7-350+ 350 =21 – 9 – 11 - 1 = -10 = 0 4.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC -Hoạt động 1:Tính chất của đẳng thức. GV giới thiệu cho HS thực hiện như hình 50 / 85 SGK. -Có 1 cân đĩa, đặt lên hai đĩa cân 2 nhóm đồ vật sao cho cân thăng bằng . -Tiếp tục đặt lên mỗi đĩa cân 1 quả cân năng 1 kg, hãy rút ra nhận xét? HS: Kho cân thăng bằng nếu đồng thời cho thêm hai vật có khối lượng bằng nhau vào hai đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng. GV: Ngược lại, đồng thời bỏ từ hai đĩa cân 2 quả cân 1 kg hoặc hai đồ vật có khối lượng bằng nhau, rút ra nhận xét? HS: Ngược lại, Nếu đồng thời bớt 2 vật có khối lượng bằng nhau ở 2 đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng. GV: Tương tự như cân đĩa, nếu ban đầu có hai số bằng nhau, kí hiệu: a = b ta được một đẳng thức. Mỗi đẳng thức có hai vế, vế trái là biểu thức ở bên trái dấu “ =”, vế phải là biểu thức ở bên phải dấu “=” Từ phần thực hành trên cân đĩa, em có thể rút ra những nhận xét gì về tính chất của đẳng thức? HS: Nếu thêm cùng một số vào hai vế của đẳng thức, ta vẫn được 1 đẳng thức: a = b a+ c = b + c Nếu bớt cùng một số . . . a+ c = b + c a = b Nếu vế trái bằng vế phải thì vế phải bằng vế trái. -GV nhắc lại tính chất của đẳng thức ( đưa kết luận lênbảng phụ). -Hoạt động 2: Ví dụ. GV đưa đề bài: Tìm số nguyên x biết: x- 2 = -3 GV: Làm thế nào để vế trái chỉ còn lại x? HS: Thêm (+ 2) vào hai vế . ?2 GV: Thu gọn các vế? GV yêu cầu HS làm GV chỉ vào các phép biến đổi trên: x+ 4 = -2 x = - 2- 4 x- 2 = -3 x = -3+ 2 và hỏi: Em có nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức? HS thảo luận nhóm và rút ra nhận xét: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó. GV giới thiệu quy tắc chuyển vế / SGK 86 GV cho HS làm Ví dụ SGK a/ x – 2 = - 6 b/ x- (-4) = 1 ?3 GV yêu cầu HS làm Tìm x biết: x+ 8 = (-5) + 4 GV: Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế? ? Nếu a –b = a + (-b) thì ( a-b) + b có kết quả như thế nào? (HS tự trả lời) HS rút ra nhận xét. GV cho HS làm bài tập đúng , sai theo cách tính nhẩm rồi trả lời miệng. a/ x- 12 = (-9)- 15 x = -9 + 15+ 12 x = 18 b/ 2 – x = 17 – 5 x = 17- 5- 2 x = 10 x = -10 1/ Tính chất của đẳng thức: Tính chất : Nếu a = b thì a + c = b + c. Nếu a+c = b+c thì a = b. Nếu a = b thì b = a 2/ Ví dụ: Tìm số nguyên x biết: x- 2 = -3 x- 2+ 2 = -3+ 2 x+ 0 = -3 + 2 ?2 x = -1 Tìm x biết: x+ 4 = -2 x+ 4 - 4 = -2 – 4 x+ 0 = -2 – 4 x = - 6 3/ Quy tắc chuyển vế: Quy tắc : Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu các số hạng đó:+ đổi thành – và – đổi thành + Ví dụ: a/ x – 2 = -6 x = -6 + 2 x = -4 b/ x- (-4) = 1 x = 1 + (-4) = 1- 4 x = -3 ?3 x+ 8 = -5 + 4 x = -8 – 5 + 4 x = -13 + 4 x = -9 Nhận xét: Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng. a/ Sai b/ Đúng 4.4.Câu hỏi, BT củng cố ø: Cho HS làm bài tập 61 / 87 SGK theo nhóm. Đáp án: a/ 7- x = 8 – (-7) 7 – x = 8+7 - x = 8 x = -8 b/ x = -3 4.5.Hướng dẫn HS học ở nhà: -Xem kỹ và nắm vững tính chất đẳnng thức, quy tắc chuyển vế. -BT số 62, 63, 64, 65 / SGK 87. Hướng dẫn BTVN: BT62 SGK/87:Câu a thì số nào lấy ra khỏi dấu GTTĐ mà bằng 2? Có mấy số? Câu b/ a+2 lấy GTTĐ bằng 0 thì số nào thay vào a rồi lấy GTTĐmà bằng 0 5. RÚT KINH NGHIỆM: *Nội dung: *Phương pháp: *Sử dụng ĐDDH&TBDH:
Tài liệu đính kèm: