1/ Kiến thức:
v HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức :
v HS hiểu được quy tắc chuyển vế
2/ Kỹ năng: Thực hiện tốt quy tắc chuyển vế.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
v GV : + Chiếc cân bàn, hai quả cân 1 kg và hai nhóm đồ vật có khối lượng bằng nhau.
+ Bảng phụ viết các tính chất của đẳng thức, quy tắc chuyển vế và bài tập.
v HS : Bảng phụ, phấn viết bảng
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm
Ngày soạn: 2/1/2011 Ngày dạy: 4/1/2011 Tiết 59 § 9. QUY TẮC CHUYỂN VẾ – LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức : HS hiểu được quy tắc chuyển vế 2/ Kỹ năng: Thực hiện tốt quy tắc chuyển vế. II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV : + Chiếc cân bàn, hai quả cân 1 kg và hai nhóm đồ vật có khối lượng bằng nhau. + Bảng phụ viết các tính chất của đẳng thức, quy tắc chuyển vế và bài tập. HS : Bảng phụ, phấn viết bảng III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Th.Gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 7 ph Hoạt động 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ GV nêu câu hỏi kiểm tra : - HS1 : Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc dằng trước có dấu “ + ”, bỏ dấu ngoặc đàng trước có dấu “ –”. Chữa bài tập 60 trang 85 SGK - HS2 : Chữa bài tập 89 (c,d) trang 65 SBT( chú ý thực hiện theo cách viết gọn tổng đại số) Nêu một số phép biến đổi trong tổng đại số. Hai HS lên kiểm tra : - HS1 phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc. Chữa bài tập 60 trang 85 SGK - HS2 : Chữa bài tập 89 SBT. Bài tập 60 trang 85 SGK Giải: = 346. = - 69 Bài tập 89 SBT. (-3) + (-350) + (-7) + 350 = -3 –7 –350 + 350 = - 10. = 0 Nêu hai phép biến đổi trong SGK 10 phút Hoạt động 2 : 1) TÍNH CHẤT CỦA ĐẲNG THỨC GV giới thiệu cho HS thực hiện như hình 50 trang 85 SGK : - Có 1 cân đĩa, đặt lên hai đĩa cân 2 nhóm đồ vật sao cho cân thăng bằng. - Tiếp tục đặt lên mỗi đĩa cân 1 quả cân 1 kg, hãy rút ra nhận xét. - Ngược lại, đồng thời bỏ từ 2 đĩa cân 2 quả cân 1 kg hoặc 2 vật có khối lượng bằng nhau, rút ra nhận xét. - GV: Tương tự như cân đĩa, nếu ban đầu ta có 2 số bằng nhau, ký hiệu: a = b ta được một đẳng thức. Mỗi đẳng thức có 2 vế, vế trái là biểu thức ở bên trái dấu “ = ” , vế phải là biểu thức ở bên phải dấu “ =”. Từ phần thực hành trên cân đĩa, em có thể rút ra những nhận xét gì về tính chất của đẳng thức ? HS quan sát, trao đổi và rút ra nhận xét : - Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời cho thêm 2 vật có khối lượng bằng nhau vào 2 đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng. - Ngược lại, nếu đồng thời bớt 2 vật có khối lượng bằng nhau ở 2 đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng. - HS nghe GV giới thiệu khái niệm về đẳng thức. - HS nhận xét : Nếu thêm cùng 1 số vào hai vế của đẳng thức, ta vẫn được 1 đẳng thức : 1) TÍNH CHẤT CỦA ĐẲNG THỨC Nếu thêm cùng 1 số vào hai vế của đẳng thức, ta vẫn được 1 đẳng thức : a = b a+ c = b = c. - Nếu bớt cùng 1 số a + c = b + c a = b. - Nếu vế trái bằng vế phải thì vế phải cũng bằng vế trái : a = b b = a - GV nhắc lại các tính chất của đẳng thức ( đưa kết luận lên màn hìmh) Áp dụng các tính chất của đẳng thức vào ví dụ. a = b a+ c = b = c. - Nếu bớt cùng 1 số a + c = b + c a = b. - Nếu vế trái bằng vế phải thì vế phải cũng bằng vế trái : a = b b = a 5 Phút Hoạt động 3 : 2. VÍ DỤ : Tìm số nguyên x biết : x – 2 = -3 - GV : làm thế nào để vế trái chỉ còn x ? - Thu gọn các vế ? - GV yêu cầu HS làm - HS : thêm 2 vào 2 vế x –2 + 2 = - 3 + 2 x + 0 = - 3 + 2 x = - 1 - HS làm . Tìm x biết : x + 4 = - 2 x + 4 – 4 = - 2 – 4 x + 0 = - 2 – 4 x = - 6. 2. VÍ DỤ : x – 2 = -3 x –2 + 2 = - 3 + 2 x + 0 = - 3 + 2 x = - 1 Giải x + 4 = - 2 x + 4 – 4 = - 2 – 4 x + 0 = - 2 – 4 x = - 6. 15 phút Hoạt động 4 : 3. QUY TẮC CHUYỂN VẾ - GV : Chỉ vào các phép biến đổi trên : x – 2 = -3 x + 4 = - 2 x = - 3 + 2 x = - 2 – 4 và hỏi : Em có nhận xét gì khi chuyển 1 số hạng từ vế này, sang vế kia của 1 đẳng thức ? - GV giới thiệu quy tắc chuyển trang 86 SGK. - GV cho HS làm ví dụ SGK - GV yêu cầu HS làm Tìm x biết : x + 8 = ( - 5) + 4 Nhận xét : GV : Ta đã học phép cộng và phép trừ các số nguyên. Ta hãy xem xét 2 phép toán này quan hệ với nhau như thế nào ? Gọi x là hiệu của a và b Ta có : x = a – b Aùp dụng quy tắc chuyển vế x + b = a Ngược lại nếu có : x + b = a theo quy tắc chuyển vế thì x= a – b Vậy hiệu (a – b ) là một số x mà khi lấy x cộng với b sẽ được a hay phép trừ là phép toán ngược lại của phép cộng. - HS thảo luận và rút ra nhận xét : - HS : lên bảng giải bài tập - HS nghe giáo viên đặt vấn đề và áp dụng quy tắc chuyển vế theo sự hướng dẫn của giáo viên để rút ra nhận xét : hiệu của a – b là một số khi cộng với số trừ (b) ta được số bị trừ (a) 3. QUY TẮC CHUYỂN VẾ (Trang 86 SGK.) Khi chuyển 1 số hạng từ vế này Sang vế kia của 1 đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó. Ví dụ SGK a) x – 2 = - 6; b) x – ( -4 ) = 1 b) x - ( –4 ) = 1 x + 4 = 1 x = 1 - 4 x = - 3. Giải x + 8 = - 5 + 4 x = - 8 –5 + 4 x = - 13 + 4 x = - 9 Nhận xét : Hiệu của a – b là một số khi cộng với số trừ (b) ta được số bị trừ (a) 6 phút Hoạt động 5 : LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ -GV: yêu cầu HS. nhắc lại các tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế - Cho HS làm bài tập 61, 63 trang 87 SGK. - Bài tập “ Đúng hay Sai ” x – 12 = (-9) – 15 x = - 9 + 15 + 12 2 – x = 17 – 5 - x = 17 – 5 + 2 - HS phát biểu các tính chất cuả đẳng thức và quy tắc chuyển vế. - - HS : bài tập “ Đúng hay Sai ” Sai b) Sai LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ Bài tập 61trang 87 SGK.: Giải: a) 7 – x = 8 –7 (-7) b) x = -3 7 – x = 8 + 7 -x = 8 x = - 8 Kết quả Sai b) Sai 2 phút Hoạt động 6 :HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học thuộc tính chất của đẳng thức, quy tắc chuyển vế. BT số 62, 63, 64, 65 SGK ( trang 87 ).
Tài liệu đính kèm: