Hoạt động của thầy và trò
Treo bảng phụ (H.50)
Quan sát – Trả lời
Nhận xét hình a
-Cân ở vị trí thăng bằng
-Khối lượng các vật ở hai đĩa bằng nhau
Nhận xét hình b
Thêm vào 2 đĩa cân 2 vật (2 lượng) như nhau, cân vẫn thăng bằng
Quan sát hình b nhận xét hình b
-Xảy ra điều ngược lại
Chốt lại ghi nhận xét
-Giới thiệu: tương tự như đĩa cân đẳng thức cũng có tính chất này
Em hãy đề xuất các tính chất của đẳng thức
Suy nghĩ trả lời
Giới thiệu tính chất thứ 3 của đẳng thức
a = b thì b = a
-Khi biến đổi đẳng thức ta thường áp dụng tính chất này
Nhắc lại các tính chất của đẳng thức
Trong kiểm tra bài cũ bạn tìm x như thế nào?
x là số bị trừ
(số bị trừ) = (hiệu) + (số trừ)
Áp dụng tính chất của đẳng thức ta cũng có thể tìm được x (xem ví dụ)
Cho HS làm
Lên bảng làm bài tập, cách giảI tương tự như ví dụ
-HS khác làm vào vở
Từ đẳng thức:
x – 2 = -3 ta được x = -3 + 2
x + 4 = -2 ta được x = -2 – 4
Chúng ta có thể rút ra nhận xét gì khi chuyển 1 số hạng từ vế này sang vế kia của đẳng thức
Suy nghĩ trả lời
Giới thiệu qui tắc (SGK-Tr86)
Đọc qui tắc- áp dụng làm ví dụ
Lưu ý: ở câu b nêu qui tắc về 1 dấu rồi mới chuyển vế
Cho HS làm (Tương tự)
Lên bảng làm BT
-Dưới lớp làm vào vở
-NX bài trên bảng
Giới thiệu tương như SGK để rút ra nhận xét
Ngàysoạn: 20/12/2010 Ngày dạy: Dạy lớp: 6A Ngày dạy: Dạy lớp: 6B Tiết 58: QUY TẮC CHUYỂN VẾ 1. Mục tiêu : a. Kiến thức: -HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức +, Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại +, Nếu a = b thì b = a b. Kỹ năng: -Hiểu và vận dụng thành thạo qui tắc chuyển vế -Củng cố các phép tính cộng, trừ các số nguyên c. Thái độ: - Yêu cầu tính toán nhanh, chính xác 2. Chuẩn bị của Gv và HS a. Chuẩn bị của Gv : Thước kẻ, phấn màu, bảng phụ, SGV b. Chuẩn bị của HS: Dụng cụ học tập, đọc trước bài, ôn tập phép trừ 2 số tự nhiên, số nguyên 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (7) HS1: Phát biểu định nghĩa phép trừ 2 số nguyên Tìm x biết: x – 2 = -3 -Trả lời: a – b = a + (-b) ( -Tìm x: x – 2 = -3 x = -3 + 2 x = -1 GV cho HS nhận xét đánh giá, cho điểm *) Đặt vấn đề: Để thực hiện phép tính trừ a cho b ta thực hiện phép tính a + (-b) và viết a + b = a + (-b). Hai biểu thức a – b và a + (-b) bằng nhau, nối với nhau bởi dấu “=” gọi là 1 đẳng thức -Hai số (10 – 3) và 7 nối nhau bởi dấu “=” gọi là 1 đẳng thức Vậy đẳng thức có tính chất gì? Từ đẳng thức a + b +c = d có suy ra được đẳng thức a + b = d – c hay không? Bài hôm nay ta sẽ nghiên cứu b. Nội dung bài mới: (29') Tiết 59: Quy tắc chuyển vế Hoạt động của thầy và trò Học sinh ghi GV HS ?K HS ?Tb HS ?Tb GV ?K HS GV HS ?K HS GV GV HS ?K HS GV HS GV GV GV Treo bảng phụ (H.50) Quan sát – Trả lời Nhận xét hình a -Cân ở vị trí thăng bằng -Khối lượng các vật ở hai đĩa bằng nhau Nhận xét hình b Thêm vào 2 đĩa cân 2 vật (2 lượng) như nhau, cân vẫn thăng bằng Quan sát hình b nhận xét hình b -Xảy ra điều ngược lại Chốt lại ghi nhận xét -Giới thiệu: tương tự như đĩa cân đẳng thức cũng có tính chất này Em hãy đề xuất các tính chất của đẳng thức Suy nghĩ trả lời Giới thiệu tính chất thứ 3 của đẳng thức a = b thì b = a -Khi biến đổi đẳng thức ta thường áp dụng tính chất này Nhắc lại các tính chất của đẳng thức Trong kiểm tra bài cũ bạn tìm x như thế nào? x là số bị trừ (số bị trừ) = (hiệu) + (số trừ) Áp dụng tính chất của đẳng thức ta cũng có thể tìm được x (xem ví dụ) Cho HS làm Lên bảng làm bài tập, cách giảI tương tự như ví dụ -HS khác làm vào vở Từ đẳng thức: x – 2 = -3 ta được x = -3 + 2 x + 4 = -2 ta được x = -2 – 4 Chúng ta có thể rút ra nhận xét gì khi chuyển 1 số hạng từ vế này sang vế kia của đẳng thức Suy nghĩ trả lời Giới thiệu qui tắc (SGK-Tr86) Đọc qui tắc- áp dụng làm ví dụ Lưu ý: ở câu b nêu qui tắc về 1 dấu rồi mới chuyển vế Cho HS làm (Tương tự) Lên bảng làm BT -Dưới lớp làm vào vở -NX bài trên bảng Giới thiệu tương như SGK để rút ra nhận xét 1/ Tính chất của đẳng thức (SGK-Tr85) Giải *Nhận xét: Khi cân bằng, nếu đồng thời thêm hai vật (hai lượng) như nhau vào 2 đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng -Ngược lại: Khi cân thăng bằng đồng thời ta lấy bớt từ 2 đĩa cân 2 vật như nhau thì cân vẫn thăng bằng *Tính chất của đẳng (SGK) 2/ Ví dụ Tìm x biết x – 2 = -3 Giải x – 2 = -3 cộng 2 vế của đẳng thức với 2 x – 2 + 2 = -3 + 2 x = -1 (SGK) Tìm biết x + 4 = -2 Giải x + 4 = -2 Cộng 2 vế của đẳng thức với (-4) ta được: x + 4 – 4 = -2 – 4 x = -6 3/ Quy tắc chuyển vế *Qui tắc: (SGK-Tr86) *VD: Tìm biết a) x – 2 = -6 x = -6 + 2 x = -4 b) x – (-4) = 1 x + 4 = 1 x = 1 – 4 x = -3 (SGK-Tr86) Tìm x biết x + 8 = -5 + 4 Giải x + 8 = (-5) + 4 x + 8 = -1 x = -1 – 8 x = -9 *Nhận xét: phép trừ là phép toán ngược của phép cộng c. Củng cố và luyện tập: ( 7') GV HS HS ?Tb HS Gọi 2 HS lên bảng, mỗi HS giải 1 câu Dưới lớp chia thành 2 dãy làm 1 ý, nhận xét bài trên bảng Đọc đề bài Muốn tìm x ta làm như thế nào? Lập đẳng thức, rồi tìm x *Bài 61 (SGK-Tr67) Tìm biết 7 –x = 8 – (-7) 7 – x = 8 + 7 -x = 8 x = 8 x – 8 = -3 – 8 x – 8 = -11 x = -3 *Bài 63 (SGK-Tr87) Giải Theo đề bài ta có: 3 + (-2) + x = 5 + x = 5 x = 4 d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :(2') -Học thuộc các tính chất – Qui tắc chuyển vế -BTVN: 62; 64; 65; 66; 67 (SGK-Tr87) -Hướng dẫn bài tập 64: Áp dụng qui tắc chuyển vế
Tài liệu đính kèm: