Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 53: Ôn tập chương II - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 53: Ôn tập chương II - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

A/ MỤC TIÊU:

 Kiến thức: Ôn tập cho HS khái niệm về tập hợp Z các số nguyên, giá trị tuyệt đối của một số nguyên, quy tắc cộng hai số nguyên, quy tắc bỏ dấu, các tính chất của phép cộng hai số nguyên.

 Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức trên về bài tập so sánh số nguyên, thực hiện phép tính, bài tập về giá trị tuyệt đối, số đối của số nguyên

 Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán.

B/ CHUẨN BỊ:

 GV: Bảng phụ có ghi quy tắc lấy GTTĐ của một số nguyên, quy tắc cộng số nguyên, các tính chất của phép cộng, phấn màu.

 HS: Bảng nhóm, làm câu hỏi ôn tập, làm bài tập về nhà.

 Phương pháp: Tái hiện kiến thức, luyện tập, hoạt động nhóm.

C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: Ôn tập về khái niệm tập Z, thứ tự trong tập Z. ( 20 phút )

GV: Cho HS đọc yêu cầu của câu hỏi 1 trong SGK / 98.

HS: Đọc bài.

GV: Cho một HS lên bảng viết tập hợp Z.

HS: Lên bảng viết.

GV: Dựa vào cách viết tập hợp Z hãy phát biểu định nghĩa tập hợp Z ?

HS: Là tập hợp gồm số nguyên âm, số nguyên dương, số 0.

GV: Cho HS đọc yêu cầu của câu hỏi 2 trong SGK / 98.

HS: Đọc bài.

GV: Cho HS trả lời và cho ví dụ minh họa.

HS: Trả lời.

GV: Cho HS đọc yêu cầu của câu hỏi 3 trong SGK / 98.

HS: Đọc bài.

GV: Cho HS trả lời và cho ví dụ minh họa.

HS: Trả lời.

GV: Cho HS nhắc lại quy tắc lấy GTTĐ của một số nguyên.

HS: Nhắc lại.

GV: Treo bảng phụ có ghi quy tắc lấy GTTĐ lên bảng. Cho HS trả lời tiếp câu b.

HS: Trả lời.

GV: Nhấn mạnh: GTTĐ của một số luôn là một số không âm hay 0

GV: Cho HS đọc đề bài tập 107 ( SGK / 98 ).

HS: Đọc bài.

GV: Cho HS lên bảng làm câu a, b.

HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở.

GV: Cho HS nhắc lại quy tắc so sánh hai số nguyên trên trục số.

HS: Nhắc lại.

GV: Hướng dẫn HS quan sát trục số và trả lời câu c.

HS: Quan sát và trả lời.

GV: Cho HS đọc đề bài tập 109 ( SGK / 98 )

HS: Đọc bài.

GV: Cho HS nêu cách sắp xếp theo thứ tự tăng dần.

HS: Đứng tại chổ trả lời. Một HS lên bảng sắp xếp.

GV: Cho HS khác nhận xét.

GV: Cho HS nêu cách so sánh hai số nguyên âm; hai số nguyên âm và số nguyên dương với số 0, với số nguyên dương.

HS: Nêu

Bài tập 107 ( SGK / 98 ):

a)

b)

 a -b 0 b -a

c) –a = = = > 0

b = = > 0

a < 0="" ,="" -b=""><>

Bài tập 109 ( SGK / 98 ):

Sắp xếp theo thứ tự tăng dần:

-624 < -570="">< -287="">< 1441="">< 1596="">< 1777=""><>

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 21Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 53: Ôn tập chương II - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 17	Ngày soạn: 12-12-2010
	Tiết 53	Ngày dạy: 15-12-2010
A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Ôn tập cho HS khái niệm về tập hợp Z các số nguyên, giá trị tuyệt đối của một số nguyên, quy tắc cộng hai số nguyên, quy tắc bỏ dấu, các tính chất của phép cộng hai số nguyên.
Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức trên về bài tập so sánh số nguyên, thực hiện phép tính, bài tập về giá trị tuyệt đối, số đối của số nguyên
Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ có ghi quy tắc lấy GTTĐ của một số nguyên, quy tắc cộng số nguyên, các tính chất của phép cộng, phấn màu.
HS: Bảng nhóm, làm câu hỏi ôn tập, làm bài tập về nhà.
Phương pháp: Tái hiện kiến thức, luyện tập, hoạt động nhóm.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn tập về khái niệm tập Z, thứ tự trong tập Z. ( 20 phút )
GV: Cho HS đọc yêu cầu của câu hỏi 1 trong SGK / 98.
HS: Đọc bài. 
GV: Cho một HS lên bảng viết tập hợp Z.
HS: Lên bảng viết.
GV: Dựa vào cách viết tập hợp Z hãy phát biểu định nghĩa tập hợp Z ?
HS: Là tập hợp gồm số nguyên âm, số nguyên dương, số 0.
GV: Cho HS đọc yêu cầu của câu hỏi 2 trong SGK / 98.
HS: Đọc bài. 
GV: Cho HS trả lời và cho ví dụ minh họa.
HS: Trả lời.
GV: Cho HS đọc yêu cầu của câu hỏi 3 trong SGK / 98.
HS: Đọc bài. 
GV: Cho HS trả lời và cho ví dụ minh họa.
HS: Trả lời.
GV: Cho HS nhắc lại quy tắc lấy GTTĐ của một số nguyên.
HS: Nhắc lại.
GV: Treo bảng phụ có ghi quy tắc lấy GTTĐ lên bảng. Cho HS trả lời tiếp câu b.
HS: Trả lời.
GV: Nhấn mạnh: GTTĐ của một số luôn là một số không âm hay 0
GV: Cho HS đọc đề bài tập 107 ( SGK / 98 ). 
HS: Đọc bài. 
GV: Cho HS lên bảng làm câu a, b.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS nhắc lại quy tắc so sánh hai số nguyên trên trục số.
HS: Nhắc lại.
GV: Hướng dẫn HS quan sát trục số và trả lời câu c.
HS: Quan sát và trả lời.
GV: Cho HS đọc đề bài tập 109 ( SGK / 98 )
HS: Đọc bài. 
GV: Cho HS nêu cách sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
HS: Đứng tại chổ trả lời. Một HS lên bảng sắp xếp.
GV: Cho HS khác nhận xét. 
GV: Cho HS nêu cách so sánh hai số nguyên âm; hai số nguyên âm và số nguyên dương với số 0, với số nguyên dương.
HS: Nêu
Bài tập 107 ( SGK / 98 ):
a)
b)
 a -b 0 b -a 
c) –a = = = > 0
b = = > 0
a < 0 , -b < 0
Bài tập 109 ( SGK / 98 ):
Sắp xếp theo thứ tự tăng dần:
-624 < -570 < -287 < 1441 < 1596 < 1777 < 1850
Hoạt động 2: Ôn tập phép toán cộng, phép trừ, 
quy tắc dấu ngoặc trong Z. ( 22 phút )
GV: Cho HS phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên âm, hai số nguyên dương.
HS: Phát biểu.
GV: Treo bảng phụ có ghi quy tắc lên bảng. Cho HS đọc đề bài tập 110 ( SGK / 99 ).
HS: Đọc bài. 
GV: Cho HS đứng tại chỗ trả lời và cho ví dụ minh họa.
HS: Trả lời.
GV: Trong tập hợp Z các phép toán trừ luôn thực hiện được ? Trong tập hợp N các phép toán trừ luôn thực hiện được ?
HS: Phép trừ luôn được thực hiện trong Z, không phải lúc nào cũng được thực hiện trong N.
GV: Cho HS lên bảng làm bài tập 111 ( SGK / 99 )
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Cho HS đọc đề bài tập 114 ( SGK / 99 ).
HS: Đọc bài. 
GV: Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
HS: Liệt kê rồi tính.
GV: Hướng dẫn HS làm câu a, lưu ý HS về việc nhóm các số đối lại
HS: Quan sát và lên bảng làm câu b, c.
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Treo bảng phụ có bài tập sau: Tính giá trị của biểu thức biết:
x + ( -14 ), biết x = 94
23 + y , biết y = -123
m - ( -12 ) – n, biết m = 32, n = -45
HS: Hoạt động nhóm làm bài 
GV: Cho HS các nhóm nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Nhận xét phần hoạt động của các nhóm và cho điểm nhóm làm nhanh và đúng nhất.
GV: Treo bảng phụ có bài tập sau: Tính và so sánh kết quả của:
45 + ( -78 ) – 23 và -55
23 + ( -25 ) + ( -48 ) và ( -123 ) +45
HS: Làm bài tại lớp. Hai HS lên bảng sửa bài.
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
Bài tập 110 ( SGK / 99 ):
Đúng
Ví dụ: ( -5 ) + ( -9 ) = ( -14 )
Đúng
Ví dụ: 5 + 6 = 11
Bài tập 111 ( SGK / 99 ):
[( -13 ) + ( -15 )] + ( -8 )
= ( -28 ) + ( -8 )
= -36
500 – ( -200 ) – 210 – 100
= 500 + 200 – 210 – 100
= 700 – 210 – 100
= 490 -100
= 390
–( -129 ) + ( -119 ) – 301 + 12
= 129 – 119 – 301 + 12
= 10 – 301 + 12
= -291 + 12
= -279
777 – ( -222 ) – ( -111 ) + 20
= 777 + 222 + 111 + 20
= 999 + 111 + 20
= 1130
Bài tập 114 ( SGK / 99 ):
x { -7; -6; ; -1; 0; 1; ; 6; 7 }
Tổng:
( -7 ) +  + ( -1 ) + 0 + 1 +  + 7
= [( -7 ) + 7 ] +  + [( -1 ) + 1 ] + 0
= 0
x { -5; -4; ; -1; 0; 1; 2; 3 }
Tổng:
( -5 ) + ( -4 ) +  + 2 + 3
= [( -5 ) + ( -4 )] + [(-3 ) + 3 ] +  + 0
= -9
x { -19; -18; ; -1; 0; 1; ; 20 }
Tổng:
( 19 ) + ( -18 ) ++ ( -1 ) + 0 + .. + 20
= 20 + [( -19 ) + 19 ] +  + [( -1 ) + 1]
= 20
Bài tập :
x + ( -14 ), biết x = 94
 Với x = 94, ta có:
x + ( -14 ) = 94 + ( -14 ) 
 = 94 – 14 
 = 80
23 + y , biết y = -123
 Với y = -123, ta có:
23 + y = 23 + ( -123 ) 
 = -100
m - ( -12 ) – n, biết m = 32, n = -45
 Với m = 32, n = -45, ta có:
m - ( -12 ) – n = 32 – ( -12 ) – ( -45 )
 = 32 + 12 + 45
 = 89
Bài tập:
45 + ( -78 ) – 23 và -55
Ta có: 
45 + ( -78 ) – 23 = ( -33 ) – 23 
 = -56
Vì -56 < -55 nên 45 + ( -78 ) – 23 < -55
23 + ( -25 ) + ( -48 ) và ( -123 ) +45
Ta có : 
23 + ( -25 ) + ( -48 ) = ( -2 ) + ( -48 ) 
 = -50
( -123 ) +45 = - 78
Vì -50 > -78 nên 
23 + ( -25 ) + ( -48 ) > ( -123 ) +45
Hoạt động 3: Củng cố. ( 2 phút )
GV: Phép cộng trong Z có những tính chất nào ? Viết dưới dạng công thức.
HS: Trả lời và lên bảng viết công thức.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. ( 1 phút )
Ôn tập các kiến thức và trả lời các câu hỏi trong đề cương.
Làm bài tập đã cho trong cương.
D/ RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docôn tập chương II 1.doc