Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 53 đến 56 - Năm học 2010-2011 - Lê Văn Hòa

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 53 đến 56 - Năm học 2010-2011 - Lê Văn Hòa

Ngày soạn: 09/12/10 Ngày dạy:13/12/10 Tiết 50 LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

* Kiến thức: Củng cố các quy tắc phép trừ, quy tắc phép cộng hai số nguyên.

* Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng trừ số nguyên: biến trừ thành cộng, thực hiện phép cộng; kĩ năng tìm số hạng chưa biết của một tổng; thu gọn biểu thức.Sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi để thực hiện phép trừ.

* Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.

II. Chuẩn bị:

* GV: Bảng phụ, máy tính bỏ túi, phấn màu, thước thẳng.

* HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi

III. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp:

2. Bài mới:

Ghi bảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1: Kiểm tra 7p

 + HS1: Phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên. Viết công thức

- Thế nào là hai số đối nhau.

- Chữa bài tập số 52 trang 82 SGk

+ HS 2: Chữa bài tập số 52 trang 82 SGK

+ Tóm đề bài

+ Bài giải

- Yêu cầu HS ở lớp nhận xét bài giải của các bạn - HS 1: trả lời câu hỏi

- Chữa bài tập 49 (trang 82)

a -15 2 0 -3

-a 15 -2 0 3

- HS 2: Nhà bac học Acsimet

Sinh năm: -287

Mất năm: -212

Tuổi thọ của Acsimet là:

- 212 – (- 287) = -212 + 287 = 75 tuổi

 

doc 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 7Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 53 đến 56 - Năm học 2010-2011 - Lê Văn Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/12/10 Ngày dạy: /12/10 
Tiết 53	 ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: 
- Ôn tâp các kiến thức cơ bản về tập hợp, mối quan hệ giữa các tập N, N*, Z, số và chữ số. 
- Thứ tự trong N, trong Z, số liền trước, số liền sau. 
- Biểu diễn một số trên trục số.
* Kỹ năng: 
 - Rèn luyện kỹ năng so sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên trục số.
* Thái độ: 
 - Rèn luyện khả năng hệ thống hóa cho HS.
II. Chuẩn bị:
* GV: Phấn màu, thước thẳng. Bảng phụ ghi các kết luận và bài tập
* HS: Thước có chia độ, máy tính bỏ túi. Chuyển bị câu hỏi ôn tập vào vở.
III. Tiến trình lên lớp:
Ghi bảng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Ôn tập về tập hợp (20 ph)
- KT: Ôn tâp các kiến thức cơ bản về tập hợp: Cách viết tập hợp, tập hợp con, số phần tử của tập hợp, khái niệm tập hợp N, N* 
I. Ôn tập về tập hợp
1. Cách viết tập hợp – Kí hiệu.
2. Số phần tử của tập hợp.
3. Tập hợp con.
4. Giao của hai tập hợp.
5) Kh¸i niÖm vÒ tËp N, TËp N* 
1) Cách viết tập hợp – Kí hiệu
- GV: Để viết một tập hợp, người ta có những cách nào?
- VD?
- GV ghi hai cách viết tập hợp A lên bảng
- GV: Chú ý mỗi phần tử của tập hợp được liệt kê một lần, thứ tự tùy ý.
b) Số phần tử của tập hợp
- GV: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử. Cho VD?
GV ghoi các VD về tập hợp lên bảng.
- Lấy VD về tập hợp rỗng
2) Tập hợp con
- GV: khi nào tập hợp A được gọi là tập con của tập hợp B. Cho VD (đưa khái niệm tập hợp con lên bảng phụ)
- Thết nào là tập hợp bằng nhau?
3) Giao của hai tập hợp
- GV: Giao của hai tập hợp là gì? Cho VD?
4) Kh¸i niÖm vÒ tËp N.
? ThÕ nµo lµ tËp N? TËp N*? BiÓu diÔn c¸c tËp hîp ®ã?
* Gv chèt vÊn ®Ò.
- HS: Để viết một tập hợp, thường có hai cách.
+ Liệt kê các phần tử của tập hợp.
+ Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử củ tập hợp đó.
- HS: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
	A={0; 1; 2; 3} hoặc
	A = {x ÎN/x<4}
- HS: Một tập hợp có thể cso một phần tử, nhiều phàn tử, vô số phần tử hoặc không có phần tử nào.
VD: A = {3}	B = {-2; -1; 0; 1}
	N = {0; 1; 2; }
	C = f. Ví dụ tập hợp các số tự nhiên x sao cho x + 5 = 3
- HS: Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B
VD: H = {0; 1}
	K = {±1; ±2} thì H Ì K
- HS: Nếu A Ì B và B Ì A thì A = B
- Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó
N = 
N* = 
Hoạt động 2: Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên ( 15 phút)
- KT: HS hiểu được quy tắc trừ trong Z.
- KN: Vận dụng quy tắc giải được các ví dụ. 
C©u 1:
- ViÕt d¹ng tæng qu¸t c¸c tÝnh chÊt giao ho¸n, kÕt hîp cña phÐp céng, phÐp nh©n, tÝnh chÊt ph©n phèi cña phÐp nh©n ®èi víi phÐp céng.
- 2 HS lªn b¶ng ®iÒn vµo b¶ng.
PhÐp tÝnh
TÝnh chÊt
Céng 
Nh©n
Giao ho¸n
a+ b = b + a
a. b = b. a
KÕt hîp
(a+b)+c=a+(b +c)
(a.b).c = a.(b.c)
Céng víi sè 0
a + 0 = 0 + a = a
Nh©n víi 1
a. 1 = 1. a = a
P2 cña phÐp nh©n ®èi víi phÐp céng
a.(b+ c) = a.b + a.c
C©u 2:
? H·y ®iÒn vµo dÊu  ®Ó ®­îc ®Þnh nghÜa luü thõa bËc n cña a.
- Luü thõa bËc n cña a lµ . cña n , mçi thõa sè b»ng ..
an=.. (n0)
a gäi lµ .
n gäi lµ .
- PhÐp nh©n nhiÒu thõa sè b»ng nhau gäi lµ ..
C©u 3:
ViÕt c«ng thøc nh©n 2 luü thõa cung c¬ sè, chia 2 luü thõa cïng c¬ sè?
C©u 4:
? Khi nµo th× ta nãi sè tù nhiªn a chia hÕt cho sè tù nhiªn b?
? Nªu ®iÒu kiÖn ®Ó a trõ ®­îc cho b?
- 1 HS : ®øng t¹i chç tr¶ lêi.
+ Luü thõa bËc n cña a lµ tÝch cña n thõa sè= nhau, mçi thõa sè b»ng a.
an = 
a gäi lµ: C¬ sè 
n gäi lµ: Sè mò
+ PhÐp nh©n nhiÒu thõa sè b»ng nhau gäi lµ phÐp n©ng luü thõa.
- HS1: am. an=am+n
 am: an=am - n (a0; mn)
- HS:
 + a = b. k (kN; b0)
+ a b
Hoạt động 3: CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP (10 ph)
- KN: Vận dụng quy tắc làm tốt các dạng bài tập.
 Bµi 1:T×m kÕt qu¶ cña c¸c phÐp tÝnh:
a) n-n = 0 b) n:n = 1 (n0)
c) n+0 = n d) n-0 = n 
e) n.0 = 0 g) n.1 = n h) n:1= n
Bµi 200 (SBT).
KQ: a) 77 = 7.11 b) 78 = 2.3.13
Bµi 2: 
b) (3x - 6) =34 : 3
 (3x - 6) = 27
 3x = 33
 x =11
a) 7(x+1) = 219 – 100
 7(x+1) =119
 x+1 =17	
 x =16 
 Bµi 1 : GV : ph¸t phiÕu häc tËp cho HS.
T×m kÕt qu¶ cña c¸c phÐp tÝnh
a) n-n b) n:n 
c) n+0 d) n-0 
e) n.0 g) n.1 h) n:1
 Bµi 200 (SBT): 
? H·y nªu thø tù thùc hiÖn c¸c phÐp tÝnh?
- GV: NhËn xÐt kÕt qu¶ vµ chèt l¹i vÊn ®Ò.
 Bµi 2: T×m sè tù nhiªn x biÕt
a) 219 - 7(x + 1)=100
b) (3x - 6).3=34
? Nªu c¸ch lµm c©u a, b.
- Häc sinh ®iÒn kÕt qu¶.
T×m kÕt qu¶ cña c¸c phÐp tÝnh
a) n-n = 0 b) n:n = 1 (n0)
c) n+0 = n d) n-0 = n 
e) n.0 = 0 g) n.1 = n h) n:1= n
- 2 Häc sinh thùc hiÖn.
KQ: a) 77 = 7.11 b) 78 = 2.3.13
- 2 häc sinh lªn b¶ng lµm
b) (3x - 6) =34 : 3
 (3x - 6) = 27
 3x = 33
 x =11
a) 7(x+1) = 219 – 100
 7(x+1) =119
 x+1 =17	
 x =16 
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph)
Học thuộc quy tắc cộng, trừ hai số nguyên.
Bài tập số 49, 51, 53 trang 82 SGK và 73, 74, 76 trang 63 SBT
Tiết sau: Luyện tập 
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 09/12/10 Ngày dạy:13/12/10 Tiết 50	LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Củng cố các quy tắc phép trừ, quy tắc phép cộng hai số nguyên.
* Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng trừ số nguyên: biến trừ thành cộng, thực hiện phép cộng; kĩ năng tìm số hạng chưa biết của một tổng; thu gọn biểu thức.Sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi để thực hiện phép trừ.
* Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II. Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, máy tính bỏ túi, phấn màu, thước thẳng.
* HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Bài mới:
Ghi bảng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra 7p
+ HS1: Phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên. Viết công thức
- Thế nào là hai số đối nhau.
- Chữa bài tập số 52 trang 82 SGk
+ HS 2: Chữa bài tập số 52 trang 82 SGK
+ Tóm đề bài
+ Bài giải
- Yêu cầu HS ở lớp nhận xét bài giải của các bạn
HS 1: trả lời câu hỏi
- Chữa bài tập 49 (trang 82)
a
-15
2
0
-3
-a
15
-2
0
3
- HS 2: Nhà bac học Acsimet
Sinh năm: -287
Mất năm: -212
Tuổi thọ của Acsimet là:
- 212 – (- 287) = -212 + 287 = 75 tuổi
Hoạt động 2: Luyện tập (36 ph)
- KT: Củng cố các quy tắc trừ hai số nguyên, quy tắc phép cộng hai số nguyên.
- KN: Rèn luyện kỹ năng trừ số nguyên: biến trừ thành cộng, thực hiện phép cộng; kĩ năng tìm số hạng chưa biết của một tổng; thu gọn biểu thức.Sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi để thực hiện phép trừ.
- Bài 81, 82 trang 64 SBT
8 – (3 – 7 ) = 8 – [3 + (-7)]
= 8 – (-4) = 8 + 4 = 12
(-5) – (9 – 12)
7 – (-9) – 3 
(-3) + 8 – 1
Bài 83 trang 64 SBT
Điền số thích hợp vào ô trống.
a
-1
-7
5
0
b
8
-2
7
13
a-b
Bài 86 trang 64 SBT
(-1) – 8 = -1 + (-8)
 = -9
(-7) – (-2) = (-7) + 2 = -5
5 – 7 = 5 + (-7) = -2
0 – 13 = 0 + (-13) 
= -13
Bài tập 43 trang 82 SGK
x + 8 – x – 22
= -98 + 8–(-98) – 22
= - 98 + 8 + 98 – 22
= -14
b) –x –a + 12 + a
= - (-98) – 61 + 12 + 61
= - 98 + (-61) + 12 + 61 	= 110
Bài 87 trang 65 SBT.
* 2 + x = 3
 x = 3 – 2
 x = 1
* x + 6 = 0
 x = 0 – 6
 x = 0 + (-6)
 x = =6
c) x + 7=1 => x = -6
- Hồng: Đúng
VD: 2 –(-1) = 2 + 1 = 3
- Hoa: sai
- Lan: Đúng
(lấy ngay VD trên)
a) 169 – 733 = -564
b) 53 - (- 478) = 531
- Bài 81, 82 trang 64 SBT
8 – (3 – 7 ) = 8 – [3 + (-7)]
= 8 – (-4) = 8 + 4 = 12
(-5) – (9 – 12)
7 – (-9) – 3 
(-3) + 8 – 1
- GV yêu cầu Hs nêu thứ tự thực hiện phép tính, áp dụng các quy tắc
Bài 83 trang 64 SBT
Điền số thích hợp vào ô trống.
a
-1
-7
5
0
b
8
-2
7
13
a-b
Bài 86 trang 64 SBT.
Cho x = -98; a = 61; m = -25
- Tính giá trị của biểu thức sau:
x + 8 – x – 22
+ Thay giá trị x vào biểu thức
+ Thực hiện phép tính.
– x – a + 12 + a
Bài tập 43 trang 82 SGK
Tìm số nguyên x biết:
2 + x = 3
x + 6 = 0
x + 7 = 1
- GV: Trong phép cộng, muốn tìm một số nguyên chưa biết ta là thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài 87 trang 65 SBT.
- Có thể kết luận gì về dấu của số nguyên x ≠ 0 nếu biết:
x + = 0
x – = 0
GV hỏi: tổng hai số bằng 0 khi nào?
- Hiệu hai số bằng 0 khi nào?
- GV cho HS làm bài 55 trang 83 SGK theo nhóm.
- GV ghi lên bảng phụ cho HS điền đúng sai vào các câu hỏi và cho VD
Bài tập: Điền đúng sai? Cho VD
Hồng: “ Có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ
Hoa: “Không thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chíng lớn hơn số bị trừ”
- VD:Lan: “Có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chính lớn hơn cả số bị trừ và số trừ”
- GV đưa bài tập 56 trang 83 lên bảng phụ, yêu cầu HS thao tác theo
- HS cùng GV xây dựng bài giải a) và b).
Sau đó gọi hai HS lên bảng 
Trình bày bài giải c) và d).
- HS chuẩn bị, sau đó gọi hai em lên bảng điền vào ô trống. Yêu cầu viết quá trình giải.
	(-1) – 8 = -1 + (-8) = -9
	(-7) – (-2) = (-7) + 2 = -5
	5 – 7 = 5 + (-7) = -2
	0 – 13 = 0 + (-13) = -13
- HS nghe GV hướng dẫn cách
làm rồi thực hiện.
x + 8 – x – 22
	= -98 + 8 – (-98) – 22
	= - 98 + 8 + 98 – 22
	= -14
b) –x –a + 12 + a
	= - (-98) – 61 + 12 + 61
	= 110
- HS: Trong phép cộng, muốn tìm một số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
2 + x = 3
	x = 3 – 2
	x = 1
x + 6 = 0
	x = 0 – 6
	x = 0 + (-6)
	x = =6
c) x + 7 = 1 => x = -6
HS: Tổng hai số bằng 0 khi hai số là đối nhau
x + = 0 => = -x
x < 0
vì (x ≠ 0)
- Hiệu hai số bằng 0 khi số bị trừ bằng số trừ
x - = 0 => = x => x > 0
- HS: Hồng: Đúng
VD: 2 –(-1) = 2 + 1 = 3
Hoa: sai
Lan: Đúng
(lấy ngay VD trên)
- Nghe GV hướng dẫn cách làm
- HS thực hành:
a) 169 – 733 = -564
b) 53 – (-478) = 531
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2 ph)
Ôn tập các quy tắc cộng trừ số nguyên.
- Bài tập số 84, 85, 86 (c, d), 88 trang 64, 65 SBT 
- Tiết sau: Quy tắc dấu ngoặc.
IV. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • doct53...56 - on tap hk I.doc