A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Củng cố quy tắc dấu ngoặc, quy tắc thu gọn một tổng đại số.
Kĩ năng:
Rèn kĩ năng bỏ dấu ngoặc hoặc cho các số hạng vào trong dấu ngoặc đằng trước có dấu “+” hoặc dấu “-“.
Tính nhanh các tổng đại số.
Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, máy tính bỏ túi.
HS: Bảng nhóm, máy tính bỏ túi.
Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 7 phút )
GV: Hãy phát biểu quy tắc dấu ngoặc
HS1: Phát biểu.
GV: Cho HS làm bài tập 60 ( SGK / 85 )
HS1: Lên bảng làm bài.
GV: Trong một tổng đại số ta có thể biến đổi như thế nào ?
HS2: Trình bày.
GV: Cho HS làm bài tập 58 ( SGK / 85 ).
HS: Lên bảng làm.
GV: Cho HS khác nhận xét phần trả lời lý thuyết và phần bài tập của hai bạn.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét lại và cho điểm.
Bài tập 60 ( SGK / 82 ):
a) ( 27 + 65 ) + ( 346 – 27 – 65 )
= 27 + 65 + 346 – 27 – 65
= ( 27 – 27 ) + ( 65 – 65 ) + 346
= 346
b) ( 42 – 69 + 17 ) – ( 42 + 17 )
= 42 – 69 + 17 – 42 – 17
= ( 42 – 42 ) + ( 17 – 17 ) – 69
= -69
Bài tập 58 ( SGK / 82 ):
a) x + 22 + ( -14 ) + 52
= x + [ 22 – 14 + 52 ]
= x + 60
b) ( -90 ) – ( p + 10 ) + 100
= -90 – p – 10 + 100
= ( -90 – 10 + 100 ) – p
= -p
Tuần 17 Ngày soạn: 12-12-2010 Tiết 52 Ngày dạy: 15-12-2010 A/ MỤC TIÊU: Kiến thức: Củng cố quy tắc dấu ngoặc, quy tắc thu gọn một tổng đại số. Kĩ năng: Rèn kĩ năng bỏ dấu ngoặc hoặc cho các số hạng vào trong dấu ngoặc đằng trước có dấu “+” hoặc dấu “-“. Tính nhanh các tổng đại số. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán. B/ CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ, máy tính bỏ túi. HS: Bảng nhóm, máy tính bỏ túi. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập. C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 7 phút ) GV: Hãy phát biểu quy tắc dấu ngoặc HS1: Phát biểu. GV: Cho HS làm bài tập 60 ( SGK / 85 ) HS1: Lên bảng làm bài. GV: Trong một tổng đại số ta có thể biến đổi như thế nào ? HS2: Trình bày. GV: Cho HS làm bài tập 58 ( SGK / 85 ). HS: Lên bảng làm. GV: Cho HS khác nhận xét phần trả lời lý thuyết và phần bài tập của hai bạn. HS: Nhận xét. GV: Nhận xét lại và cho điểm. Bài tập 60 ( SGK / 82 ): ( 27 + 65 ) + ( 346 – 27 – 65 ) = 27 + 65 + 346 – 27 – 65 = ( 27 – 27 ) + ( 65 – 65 ) + 346 = 346 ( 42 – 69 + 17 ) – ( 42 + 17 ) = 42 – 69 + 17 – 42 – 17 = ( 42 – 42 ) + ( 17 – 17 ) – 69 = -69 Bài tập 58 ( SGK / 82 ): x + 22 + ( -14 ) + 52 = x + [ 22 – 14 + 52 ] = x + 60 ( -90 ) – ( p + 10 ) + 100 = -90 – p – 10 + 100 = ( -90 – 10 + 100 ) – p = -p Hoạt động 2: Luyện tập. ( 34 phút ) GV: Treo bảng phụ có bài tập 89 ( SBT / 65 ). Để tính được nhanh thì ta sẽ áp dụng gi ? HS: Các phép biến đổi. GV: Cho HS làm bài tại lớp. HS: Làm bài cá nhân tại lớp sau đó hai HS lên bảng làm bài GV: Cho HS nhận xét . HS: Nhận xét. GV: Treo bảng phụ có bài tập 91 ( SBT / 65 ) . GV: Cho HS nhắc lại quy tắc bỏ ngoặc. HS: Nhắc lại. GV: Cho HS lên bảng làm bài tập. HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. GV: Treo bảng phụ có bài tập 92 ( SBT / 65 ). HS: Đọc đề bài. GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài. HS: Hoạt động nhóm làm bài lên bảng nhóm. GV: Treo bài làm của các nhóm lên bảng và cho HS các nhóm nhận xét lẫn nhau. HS: Nhận xét. GV: Cho HS các nhóm nêu lại quy tắc bỏ dấu ngoặc và giải thích lí do nhóm các số hạng . HS: Nêu và trình bày. GV: Nhận xét bài làm và kết quả hoạt động của các nhóm. GV: Treo bảng phụ có bài tập: Thực hiện phép tính hợp lí 215 + ( -38 ) – ( -58 ) + 90 – 85 917 – ( 417 – 65 ) + 135 GV: Trong các biểu thức trên có các cặp số đối nhau không ? HS: Không. GV: Vậy ta nên nhóm như thế nào ? HS: Nhóm để có các tổng tròn chục hoặc tròn trăm. GV: Cho hai HS lên bảng làm bài. HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. GV: Treo bảng phụ có bài tập 90 ( SBT / 65 ). GV: Cho hai HS lên bảng làm bài. HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. GV: Cho HS khác nhận xét. HS: Nhận xét. GV: Treo bảng phụ có bài tập 93 ( SBT / 65 ). HS: Đọc đề bài. GV: Để tính được giá trị của biểu thức ta làm như thế nào ? HS: Lần lượt thay giá trị của các chữ vào biểu thức rồi thực hiện phép tính. HS: Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. GV: Cho hai HS lên bảng làm bài. HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. GV: Cho HS khác nhận xét. HS: Nhận xét. HS: Nhận xét. Bài tập 89 ( SGK / 65 ): ( -24 ) + 6 + 10 + 24 = ( -24 + 24 ) + ( 6 + 10 ) = 0 + 16 = 16 15 + 23 + ( -25 ) + ( -23 ) = ( 15 – 25 ) + ( 23 – 23 ) = -10 + 0 = -10 ( -3 ) + ( -350 ) + ( -7 ) + 350 = ( -3 – 7 ) + ( -350 + 350 ) = -10 + 0 = -10 ( -9 ) + ( -11 ) + 21 + ( -1 ) = ( -9 – 11 – 1 ) + 21 = -21 + 21 = 0 Bài tập 91 ( SGK / 65 ): ( 5674 – 97 ) – 5674 = 5674 – 97 – 5674 = ( 5674 – 5674 ) – 97 = 0 – 97 = -97 ( -1075 ) – ( 29 – 1075 ) = -1075 – 29 + 1075 = ( -1075 + 1075 ) – 29 = 0 – 29 = -29 Bài tập 92 ( SGK / 65 ): ( 18 + 29 ) + ( 158 – 18 – 29 ) = 18 + 29 + 158 – 18 – 29 = ( 18 – 18 ) + ( 29 – 29 ) + 158 = 0 + 0 + 158 = 158 ( 13 – 135 + 49 ) – ( 13 + 49 ) = 13 – 135 + 49 – 13 – 49 = ( 13 – 13 ) + ( 49 – 49 ) – 135 = 0 + 0 – 135 = -135 Bài tập: 215 + ( -38 ) – ( -58 ) + 90 – 85 = 215 – 38 + 58 + 90 – 85 = ( 215 – 85 ) + ( -38 + 58 ) + 90 = 130 + 20 + 90 = 240 917 – ( 417 – 65 ) + 135 = 917 – 417 + 65 + 135 = ( 917 – 417 ) + ( 65 + 135 ) = 500 + 200 = 700 Bài tập 90 ( SGK / 65 ): x + 25 + ( -17 ) + 63 = x + ( 25 – 17 + 63 ) = x + 71 ( -75 ) – ( p + 20 ) + 95 = -75 – p – 20 + 95 = ( -75 – 20 + 95 ) – p = 0 – p = -p Bài tập 93 ( SGK / 65 ): Với x = -3, b = -4, c = 2, ta có: x + b + c = ( -3 ) + ( -4 ) + 2 = -3 – 4 + 2 = -5 Với x = 0, b = 7, c = -8, ta có: x + b + c = 0 + 7 + ( -8 ) = 0 + 7 – 8 = 0 +( -1 ) = -1 Hoạt động 3: Củng cố. ( 2 phút ) GV: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-“ đằng trước ta làm như thế nào ? Có dấu “+” đằng trước ta làm như thế nào ? HS: Trả lời. GV: Khi cho các số hạng vào trong ngoặc có dấu “-“ đằng trước thì ta làm như thế nào ? Có dấu cộng đằng trước thì ta làm như thế nào ? HS: Tra lời. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. ( 2 phút ) Nắm vững quy tắc dấu ngoặc. Ôn tập kiến thức từ đầu chương II đến bài 8 để tiết sau ôn tập chương II D/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: