Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 52: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 52: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

A/ MỤC TIÊU:

 Kiến thức: Củng cố quy tắc dấu ngoặc, quy tắc thu gọn một tổng đại số.

 Kĩ năng:

 Rèn kĩ năng bỏ dấu ngoặc hoặc cho các số hạng vào trong dấu ngoặc đằng trước có dấu “+” hoặc dấu “-“.

 Tính nhanh các tổng đại số.

 Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán.

B/ CHUẨN BỊ:

 GV: Bảng phụ, máy tính bỏ túi.

 HS: Bảng nhóm, máy tính bỏ túi.

 Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập.

C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 7 phút )

GV: Hãy phát biểu quy tắc dấu ngoặc

HS1: Phát biểu.

GV: Cho HS làm bài tập 60 ( SGK / 85 )

HS1: Lên bảng làm bài.

GV: Trong một tổng đại số ta có thể biến đổi như thế nào ?

HS2: Trình bày.

GV: Cho HS làm bài tập 58 ( SGK / 85 ).

HS: Lên bảng làm.

GV: Cho HS khác nhận xét phần trả lời lý thuyết và phần bài tập của hai bạn.

HS: Nhận xét.

GV: Nhận xét lại và cho điểm.

Bài tập 60 ( SGK / 82 ):

a) ( 27 + 65 ) + ( 346 – 27 – 65 )

= 27 + 65 + 346 – 27 – 65

= ( 27 – 27 ) + ( 65 – 65 ) + 346

= 346

b) ( 42 – 69 + 17 ) – ( 42 + 17 )

= 42 – 69 + 17 – 42 – 17

= ( 42 – 42 ) + ( 17 – 17 ) – 69

= -69

Bài tập 58 ( SGK / 82 ):

a) x + 22 + ( -14 ) + 52

= x + [ 22 – 14 + 52 ]

= x + 60

b) ( -90 ) – ( p + 10 ) + 100

= -90 – p – 10 + 100

= ( -90 – 10 + 100 ) – p

= -p

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 1Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 52: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 17	Ngày soạn: 12-12-2010
	Tiết 52	Ngày dạy: 15-12-2010
A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Củng cố quy tắc dấu ngoặc, quy tắc thu gọn một tổng đại số.
Kĩ năng:
Rèn kĩ năng bỏ dấu ngoặc hoặc cho các số hạng vào trong dấu ngoặc đằng trước có dấu “+” hoặc dấu “-“.
Tính nhanh các tổng đại số.
Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, máy tính bỏ túi.
HS: Bảng nhóm, máy tính bỏ túi.
Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 7 phút )
GV: Hãy phát biểu quy tắc dấu ngoặc
HS1: Phát biểu.
GV: Cho HS làm bài tập 60 ( SGK / 85 )
HS1: Lên bảng làm bài. 
GV: Trong một tổng đại số ta có thể biến đổi như thế nào ?
HS2: Trình bày.
GV: Cho HS làm bài tập 58 ( SGK / 85 ).
HS: Lên bảng làm.
GV: Cho HS khác nhận xét phần trả lời lý thuyết và phần bài tập của hai bạn.
HS: Nhận xét. 
GV: Nhận xét lại và cho điểm.
Bài tập 60 ( SGK / 82 ):
( 27 + 65 ) + ( 346 – 27 – 65 )
= 27 + 65 + 346 – 27 – 65
= ( 27 – 27 ) + ( 65 – 65 ) + 346
= 346
( 42 – 69 + 17 ) – ( 42 + 17 )
= 42 – 69 + 17 – 42 – 17
= ( 42 – 42 ) + ( 17 – 17 ) – 69 
= -69
Bài tập 58 ( SGK / 82 ):
x + 22 + ( -14 ) + 52
= x + [ 22 – 14 + 52 ]
= x + 60
( -90 ) – ( p + 10 ) + 100
= -90 – p – 10 + 100
= ( -90 – 10 + 100 ) – p
= -p
Hoạt động 2: Luyện tập. ( 34 phút )
GV: Treo bảng phụ có bài tập 89 ( SBT / 65 ). Để tính được nhanh thì ta sẽ áp dụng gi ?
HS: Các phép biến đổi.
GV: Cho HS làm bài tại lớp.
HS: Làm bài cá nhân tại lớp sau đó hai HS lên bảng làm bài
GV: Cho HS nhận xét .
HS: Nhận xét. 
GV: Treo bảng phụ có bài tập 91 ( SBT / 65 ) .
GV: Cho HS nhắc lại quy tắc bỏ ngoặc.
HS: Nhắc lại.
GV: Cho HS lên bảng làm bài tập.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Treo bảng phụ có bài tập 92 ( SBT / 65 ).
HS: Đọc đề bài.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài.
HS: Hoạt động nhóm làm bài lên bảng nhóm.
GV: Treo bài làm của các nhóm lên bảng và cho HS các nhóm nhận xét lẫn nhau.
HS: Nhận xét. 
GV: Cho HS các nhóm nêu lại quy tắc bỏ dấu ngoặc và giải thích lí do nhóm các số hạng .
HS: Nêu và trình bày.
GV: Nhận xét bài làm và kết quả hoạt động của các nhóm.
GV: Treo bảng phụ có bài tập:
Thực hiện phép tính hợp lí
215 + ( -38 ) – ( -58 ) + 90 – 85
917 – ( 417 – 65 ) + 135
GV: Trong các biểu thức trên có các cặp số đối nhau không ?
HS: Không.
GV: Vậy ta nên nhóm như thế nào ?
HS: Nhóm để có các tổng tròn chục hoặc tròn trăm.
GV: Cho hai HS lên bảng làm bài.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Treo bảng phụ có bài tập 90 ( SBT / 65 ).
GV: Cho hai HS lên bảng làm bài.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Treo bảng phụ có bài tập 93 ( SBT / 65 ).
HS: Đọc đề bài. 
GV: Để tính được giá trị của biểu thức ta làm như thế nào ?
HS: Lần lượt thay giá trị của các chữ vào biểu thức rồi thực hiện phép tính.
HS: Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
GV: Cho hai HS lên bảng làm bài.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
Bài tập 89 ( SGK / 65 ):
( -24 ) + 6 + 10 + 24
= ( -24 + 24 ) + ( 6 + 10 )
= 0 + 16
= 16
15 + 23 + ( -25 ) + ( -23 )
= ( 15 – 25 ) + ( 23 – 23 ) 
= -10 + 0 
= -10
( -3 ) + ( -350 ) + ( -7 ) + 350
= ( -3 – 7 ) + ( -350 + 350 )
= -10 + 0
= -10
( -9 ) + ( -11 ) + 21 + ( -1 )
= ( -9 – 11 – 1 ) + 21
= -21 + 21
= 0
Bài tập 91 ( SGK / 65 ):
( 5674 – 97 ) – 5674
= 5674 – 97 – 5674
= ( 5674 – 5674 ) – 97 
= 0 – 97
= -97
( -1075 ) – ( 29 – 1075 )
= -1075 – 29 + 1075
= ( -1075 + 1075 ) – 29
= 0 – 29
= -29
Bài tập 92 ( SGK / 65 ):
( 18 + 29 ) + ( 158 – 18 – 29 )
= 18 + 29 + 158 – 18 – 29
= ( 18 – 18 ) + ( 29 – 29 ) + 158
= 0 + 0 + 158
= 158
( 13 – 135 + 49 ) – ( 13 + 49 )
= 13 – 135 + 49 – 13 – 49
= ( 13 – 13 ) + ( 49 – 49 ) – 135
= 0 + 0 – 135
= -135
Bài tập:
215 + ( -38 ) – ( -58 ) + 90 – 85
= 215 – 38 + 58 + 90 – 85
= ( 215 – 85 ) + ( -38 + 58 ) + 90 
= 130 + 20 + 90
= 240
917 – ( 417 – 65 ) + 135
= 917 – 417 + 65 + 135
= ( 917 – 417 ) + ( 65 + 135 )
= 500 + 200
= 700
Bài tập 90 ( SGK / 65 ):
x + 25 + ( -17 ) + 63
= x + ( 25 – 17 + 63 )
= x + 71
( -75 ) – ( p + 20 ) + 95
= -75 – p – 20 + 95
= ( -75 – 20 + 95 ) – p
= 0 – p
= -p
Bài tập 93 ( SGK / 65 ):
Với x = -3, b = -4, c = 2, ta có:
x + b + c = ( -3 ) + ( -4 ) + 2 
 = -3 – 4 + 2 
 = -5
Với x = 0, b = 7, c = -8, ta có:
x + b + c = 0 + 7 + ( -8 ) 
 = 0 + 7 – 8 
 = 0 +( -1 ) 
 = -1
Hoạt động 3: Củng cố. ( 2 phút )
GV: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-“ đằng trước ta làm như thế nào ? Có dấu “+” đằng trước ta làm như thế nào ?
HS: Trả lời.
GV: Khi cho các số hạng vào trong ngoặc có dấu “-“ đằng trước thì ta làm như thế nào ? Có dấu cộng đằng trước thì ta làm như thế nào ?
HS: Tra lời.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. ( 2 phút )
Nắm vững quy tắc dấu ngoặc.
Ôn tập kiến thức từ đầu chương II đến bài 8 để tiết sau ôn tập chương II
D/ RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docbài 8 luyện tập.doc