Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 52: Luyện tập - Năm học 2009-2010 (Bản 2 cột)

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 52: Luyện tập - Năm học 2009-2010 (Bản 2 cột)

I. Mục tiêu :

1.Về kiến thức: Học sinh hiểu và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc vào giải bài tập.

2.Về kỹ năng:

- Rèn kỹ năng giải toán và tính toán chính xác. Học sinh vận dụng được chú ý về tổng đại số vào giải bài tập.

3. Về thái độ.

- Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực , tự giác.

- Giúp học sinh thêm yêu thích bộ môn học

II. Chuẩn bị của Gv và Hs:

1. Chuẩn bị của Gv : Giáo án, SGK.

2. Chuẩn bị của Hs : Vở ghi, học bài ở nhà.

III. Tiến trình bài dạy

1. Kiểm tra bài cũ : (12')

a.Đề bài

HS1: Phát biểu quy tắc dấu ngoặc ?

áp dụng: Bỏ dấu ngặc, rồi tính:

(18 + 29) + (158 - 18 - 29)

HS2: - Như thế nào là một tổng đại số ?

- Tính nhanh các tổng sau:

a) (5674 - 97) - 5674

b) (-1075) - (-29 - 1075) b.Đáp án

HS1: - Quy tắc dấu ngoặc (SGK - 84)

- áp dung:

(18 + 29) + (158 - 18 - 29)

= 18 + 29 + 158 - 18 - 29

= (18 - 18) + (29 - 29) +158

= 0 + 0 +158

= 158

Hs2:- KN tổng đại số (SGK - 84)

Bài tập:

a) (5674 - 97) - 5674

= 5674 - 97 -5674

= (5674 - 5674) - 97

= 0 - 97

= -97 b) (-1075) - (-29 - 1075)

= (-1075) + 29 +1075

= (1075 - 1075) +29

= 0 + 29

= 29

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 24Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 52: Luyện tập - Năm học 2009-2010 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: :12 /12/2010
 Ngày giảng - 6A: /12/2010
 - 6B: /12/2010
Tiết 52: Luyện tập
I. Mục tiêu :
1.Về kiến thức: Học sinh hiểu và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc vào giải bài tập.
2.Về kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng giải toán và tính toán chính xác. Học sinh vận dụng được chú ý về tổng đại số vào giải bài tập.
3. Về thái độ.
- Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực , tự giác.
- Giúp học sinh thêm yêu thích bộ môn học
II. Chuẩn bị của Gv và Hs: 
1. Chuẩn bị của Gv : Giáo án, SGK.
2. Chuẩn bị của Hs : Vở ghi, học bài ở nhà.
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ : (12')
a.Đề bài
HS1: Phát biểu quy tắc dấu ngoặc ?
áp dụng: Bỏ dấu ngặc, rồi tính:
(18 + 29) + (158 - 18 - 29)
HS2: - Như thế nào là một tổng đại số ?
- Tính nhanh các tổng sau:
a) (5674 - 97) - 5674
b) (-1075) - (-29 - 1075)
b.Đáp án
HS1: - Quy tắc dấu ngoặc (SGK - 84)
- áp dung:
(18 + 29) + (158 - 18 - 29)
= 18 + 29 + 158 - 18 - 29
= (18 - 18) + (29 - 29) +158
= 0 + 0 +158
= 158
Hs2:- KN tổng đại số (SGK - 84)
Bài tập:
a) (5674 - 97) - 5674
= 5674 - 97 -5674
= (5674 - 5674) - 97
= 0 - 97
= -97
b) (-1075) - (-29 - 1075)
= (-1075) + 29 +1075
= (1075 - 1075) +29 
= 0 + 29
= 29
2. Dạy nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng 
Tổ chức luyện tập(30’)
Gv: Gọi 3 học sinh lên bảng giải các bài tập: 57(b,c,d); 58; 59.
Hs1: Làm bài 57 (SGK - 85)
Tính tổng:
b) 30 + 12 + (-20) + (-12)
c)( - 4) + (-440) + (-6) + 440
d) (-5) + (-10) +16 + (-1)
Hs2: Làm bài 58 (SGK - 85)
a)x + 22 + (-14) +52
? Để đơn giản các biểu thức trên ta làm như thế nào? 
b) (-90) - (p + 10) + 100
HS3: Làm bài 59 (sgk - 85)
Tính nhanh các tổng sau:
a) (2736 - 75) - 2736
b) (-2002) - (57 - 2002)
? Để tính nhanh các tổng trên ta làm như thế nào
H: Ta thực hiện bỏ dấu ngoặc
Gv: gọi 1 học sinh lên làm bài 60 (SGK - 85)
H: Các nhóm thực hiện ra phiếu học tập
Gv: yêu cầu Nhận xét chéo kết quả.
Bài 57 (SGK - 85)
Tính tổng:
b) 30 + 12 + (-20) + (-12)
= 30 + 12 - 20 - 12
= 30 +(12 - 12) - 20
= 30 + 0 - 20
= 30 - 20 = 10
c)( - 4) + (-440) + (-6) + 440
= [ (- 4) + (-6)] + (440 - 440)
= -10 + 0
= -10
d) (-5) + (-10) +16 + (-1)
= [ (-5) + (-10) +(-1)] +16
= (-16 ) + 16 = 0
Bài 58 (SGK - 85)
Đơn giản biểu thức:
a) x + 22 + (-14) +52
= x + 22 + 52 - 14
= x + 74 - 14
= x + 60
b) (-90) - (p + 10) + 100
= (100 - 90) - (p + 10)
= 10 - p - 10
= (10 - 10) - p
= 0 - p
= - p
Bài 59 (SGK - 85)
Tính nhanh các tổng sau:
a) (2736 - 75) - 2736
= 2736 - 75 - 2736
= (2736 - 2736) - 75
= 0 - 75
= - 75
b) (-2002) - (57 - 2002)
= (- 2002) - 57 + 2002
= ( 2002 - 2002) - 57
= 0 - 57
= -57
Bài 60 (SGK - 85)
Bỏ dấu ngoặc rồi tính:
a) (27 + 65) + (346 - 27 - 65)
= 27 +65 + 346 - 27 - 65
= ( 27 - 27 ) + (65 - 65) + 346
= 0 + 0 + 346
= 346
b) ( 42 - 69 + 17) - (42 + 17)
= 42 - 69 + 17 - 42 - 17
= (42 - 42) + (17 - 17) - 69
= 0 + 0 - 69
= - 69
3.Củng cố, luyện tập(xen lẫn trong luyện tập)
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(3’)
- Học thuộc và làm các bài tập đã chữa
- Chuẩn bị tiết sau ôn tập học kỳ 1
Làm câu hỏi sau:
Có mấy cách viết tập hợp.Vdụ 
Số phần tử của tập hợp
Khi nào tập A được gọi là tập con của tập hợp B
Giao của hai btập hợp là gì. 
 Khái niệm về tập N, N, Z và mối quan hệ của chúng. 
============================

Tài liệu đính kèm:

  • docT52.doc