1. Kiến thức :
- Củng cố các quy tắc dấu ngoặc và qui tắc chuyển vế, tính chất đẳng thức và giới
thiệu qui tắc chuyển vế trong bất đẳng thức.
2. Kĩ năng :
Rèn luyện kỹ năng thực hiện qui tắc dấu ngoặc, qui tắc chuyển vế để tính nhanh,
tính hợp lý.
3. Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong tính toán và lập luận .
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên :
Ngày giảng: Tiết 52: Lớp:6B,C. Bài tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Củng cố các quy tắc dấu ngoặc và qui tắc chuyển vế, tính chất đẳng thức và giới thiệu qui tắc chuyển vế trong bất đẳng thức. 2. Kĩ năng : Rèn luyện kỹ năng thực hiện qui tắc dấu ngoặc, qui tắc chuyển vế để tính nhanh, tính hợp lý. 3. Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong tính toán và lập luận . II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên : 2.Học sinh : phiếu học tập III. Tiến trình lên lớp: 1. Tổ chức: (1) 6B- Vắng : 6C- Vắng: 2. Kiểm tra bài cũ (6') + Nêu quy tắc chuyển vế, làm bài tập 61/87. Đáp án: a) x = - 8 b) x = - 3. : 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1:( 15') Tính tổng GV: Yêu cầu HS làm bài 67/ SGK + Gọi 4 HS lên bảng chữa ý a,b,d,e HS: Dưới lớp theo dõi và nhận xét , hoàn thiện bài GV: Yêu cầu 2 HS lên bảng chữa mỗi em 1 ý , cả lớp theo dõi nhận xét kết quả và cách làm. GV: Yêu cầu 2 HS lên bảng chữa mỗi em 1 ý , cả lớp theo dõi nhận xét kết quả và cách làm. GV : Lưu ý HS kết hợp quy tắc bỏ dấu ngoặc và đưa số hạng vào trong ngoặc để tính kết quả nhanh nhất. Hoạt động 2:( 10')Tìm x GV: Có những cách nào để làm bài tập này? HS: Thu gọn trong ngoặc trước hoặc bỏ ngoặc rồi thực hiện chuyển vế. GV: Gọi HS lên bảng trình bày ý, HS dưới lớp HĐCN, nhận xét kết quả. GV : Chốt lại kiến thức GV: Hướng dẫn HS làm Hoạt động 3:( 8') Bài toán thực tế HS: Làm bài 68/ 87 GV: Yêu cầu HS đọc đầu bài và tóm tắt đầu bài GV : Để tính hiệu số bàn thắng – thua trong mỗi năm ta làm ntn ? HS: Trả lời: Dạng 1: Tính tổng : Bài tập67/87 a) ( -37) + ( - 112) = - ( 37 + 112) = - 149 b) ( - 42) + 52 = 52 – 42 = 10 d) 14 – 24 – 12 = ( - 10) – 12 = - 22 e) ( - 25 ) + 30 – 15 = 5 – 15 = - 10 Bài tập 70/88. a) 3784 + 23 – 3785 – 15 = ( 3784 – 3785) + ( 23 – 15) = ( -1) + 8 = 7 b) 21 + 22 +23 + 24 – 11 – 12 -13 -14 = ( 21 – 11) + ( 22 – 12) +( 23 -13) + (24 – 14) = 10 + 10 + 10 + 10 = 40. Bài tập 71/88 a) – 2001 + ( 1999 + 2001) = ( - 2001 + 2001) + 1999 = 1999 b) (43 – 863) – ( 137 – 57) = 43 – 863 – 137 + 57 = ( 43 + 57) – ( 863 + 137) = 100 - 1000 = - 900 Dạng 2: Tím x Bài 66/ 86 Tìm x Z, biết C1: 4 – (27 – 3) = x – ( 13 – 4) 4 - 24 = x - 9 4 – 24 + 9 = x x = - 11 C2 : 4 – (27 – 3) = x – ( 13 – 4) 4 - 27 + 3 = x – 13 + 4 4 – 27 + 3 + 13 - 4 = x x = - 11 Bài 63/ 86: Tìm số nguyên x, biết rằng tổng của ba số: 3, - 2 và x = 5 Theo đầu bài ta có: 3 + ( - 2) + x = 5. 1 + x = 5 x = 5 – 1 x = 4 Dạng 3:Bài toán thực tế Bài 68 /87 Tóm tắt : Đội bóng đá năm ngoái ghi được 27 bàn và thủng lưới 48 bàn. Năm nay ghi được 39 bàn thủng lưới 24 bàn Tính hiệu số bàn thắng – thua trong mỗi năm. Bài giải : Hiệu số bàn thắng – thua của đội đó năm ngoái là : 27 – 48 = - 21 Hiệu số bàn thắng – thua của đội đó năm nay là : 39 – 24 = 15 4. Củng cố (3') + Quy tắc chuyển vế quy tắc dấu ngoặc , cộng trừ 2 số nguyên, cộng 2 số nguyên cùng dấu , khác dấu 5. Hướng dẫn học ở nhà: ( 2') - Học lại lý thuyết theo SGK + Vở ghi - Bài tập về nhà :69,72, 67 ý c - Về nhà ôn lại toàn bộ chương trình từ đầu năm tới giờ để giờ sau ôn tập học kì I
Tài liệu đính kèm: