Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 50: Luyện tập (Bản 3 cột)

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 50: Luyện tập (Bản 3 cột)

I. Mục tiêu:

1. Kíên thức:

- Củng cố các quy tắc phép trừ, phép cộng các số nguyên

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kỹ năng trừ số nguyên: biến trừ thành cộng, thực hiện phép cộng; kỹ năng tìm số hạng chưa biết của một tổng, thu gọn biểu thức.

- Hướng dẫn sử dụng MTBT để thực hiện phép trừ

3. Thái độ:

- Nghiêm túc sửa bài tập, làm bài tập ở nhà.

II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ ghi nội dung kiểm tra bài cũ, phiếu học tập, chia nhóm, MTBT

- HS: Bảng nhóm, MTBT, làm BT ở nhà, học bài.

III. Kiểm tra bài cũ: (5ph)

-Phát biểu quy tắc phép trừ hai số nguyên. Viết công thức. (3đ)

- Thế nào là hai số đối nhau? (3đ)

- Hãy điền vào ô trống (4đ) - Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b.

a – b = a + (-b) (3đ)

- Trên trục số hai số đối nhau cách đều điểm 0 và nằm ở hai phía của điểm 0. (3đ)

 (4đ)

IV. Hoạt động giảng bài mới:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết (5ph)

- Phát biểu quy tắc phép trừ hai số nguyên?

- Viết công thức?

- GV ghi bảng phụ cho hs theo dõi

- Gọi vài hs đem tập cho hs kiểm tra phần BTVN.

Hoạt động 2: Luyện tập (25phút)

- BT 51/72

- GV gọi 2 hs lên bảng sửa

- GV gọi 2 hs nhận xét và nêu chú ý thứ tự thực hiện phép tính?

- BT 53/72

- GV treo bảng phụ đề bài tập lên bảng

- Gọi 4 hs trung bình lên bảng thực hiện.

- Gv có thể ghi lại:

(-2) - 7=?

(-9) – (-1) = ?

3 – 8 = ?

0 – 15 = ?

- Yêu cầu HS làm bài tập 54 / 82 SGK

Cách làm?

Cho hs thảo luận nhóm tìm kết quả

Cho hs nhận xét chéo nhau

Gv chú ý: tìm số nguyên x và tìm số tự nhiên x có giống nhau không?

- Yêu cầu HS làm bài tập 55 / 83 SGK

(Đưa đề bài lên bảng phụ)

Yêu cầu hs phân tích đề.

Hồng: tìm được 2 số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ.

Hoa: không thể tìm được

Lan: tìm được 2 số nguyên mà hiệu của chúnglớn hơn cả số bị trừ và số trừ.

GV cho VD cho hs thấy.

* Hướng dẫn sử dụng MTBT:

- Gv giới thiệu nút dấu trừ -

- Giới thiệu nút ghi số nguyên âm hay nguyên dương +/-

* Yêu cầu hs thực hiện BT 56/63

- Chú ý: dấu +/- ta thực hiện chúng sau khi viết số

VD -5 ghi 5 +/-

- Gọi 3 hs dùng máy tính thực hiện BT 56

Các hs còn lại làm và nhận xét.

- HS phát biểu lại

Hs lên bảng

Hs nhận xét

Trong ngoặc trước.

Hs lên bảng

(-2) - 7= -9

(-9) – (-1) = -8

3 – 8 = -5

0 – 15 = -15

a/ tìm số hạng chưa biết = tổng (3) – số hạng đã biết (2)

Hs thảo luận

Nhận xét

Hs trả lời

Đọc đề

Phân tích đề

 .

Ghi nhớ

Thực hành trên máy.

Hs thực hiện BT 56. 1/ Ôn tập lý thuyết:

* Hiệu của hai số nguyên

Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b.

 a – b = a + (-b)

2/ Luyện tập:

* Sửa BT về nhà:

- BT 51/ 72 sgk

a/ 5 – (7 – 9)

=5 - (-2) = 5 + 2 = 7

b/ (-3) – (4 – 6)

=(-3) – (-2) = (-3)+2 = (-1)

- BT 53/ 72 Sgk

* BT tại lớp:

Bài tập 54 tr 82 SGK

a) 2 + x = 3

 x = 3 – 2

 x = 1

b) x + 6 = 0

 x = 0 – 6

 x = -6

c) x + 7 = 1

 x = 1 – 7

 x = -6

Bài tập 55 tr 83 SGK

Hồng đúng

VD: 2 – (-1) = 2 + 1 = 3

(hiệu: 3 lớn hơn SBT: 2)

Hoa sai

Lan đúng

VD: 2 – (-1) = 2 + 1 = 3

3 > 2

3 > -1

BT 56/83

a/ 169 – 733 = -564

b/ 53 – (-478)= 531

c/ -135 – (- 1936) = 1801

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 23Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 50: Luyện tập (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16	 	Ngày soạn: .
Tiết 50 	Ngày dạy: .
Tên bài dạy:
I. Mục tiêu: 
1. Kíên thức:
- Củng cố các quy tắc phép trừ, phép cộng các số nguyên
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng trừ số nguyên: biến trừ thành cộng, thực hiện phép cộng; kỹ năng tìm số hạng chưa biết của một tổng, thu gọn biểu thức.
- Hướng dẫn sử dụng MTBT để thực hiện phép trừ 
3. Thái độ:
- Nghiêm túc sửa bài tập, làm bài tập ở nhà.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi nội dung kiểm tra bài cũ, phiếu học tập, chia nhóm, MTBT
- HS: Bảng nhóm, MTBT, làm BT ở nhà, học bài.
III. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
-Phát biểu quy tắc phép trừ hai số nguyên. Viết công thức. (3đ)
- Thế nào là hai số đối nhau? (3đ)
- Hãy điền vào ô trống (4đ)
- Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b. 
a – b = a + (-b)	(3đ)
- Trên trục số hai số đối nhau cách đều điểm 0 và nằm ở hai phía của điểm 0. 	(3đ)
	(4đ)
IV. Hoạt động giảng bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết (5ph)
- Phát biểu quy tắc phép trừ hai số nguyên?
- Viết công thức?
- GV ghi bảng phụ cho hs theo dõi
- Gọi vài hs đem tập cho hs kiểm tra phần BTVN.
Hoạt động 2: Luyện tập (25phút)
- BT 51/72
- GV gọi 2 hs lên bảng sửa
- GV gọi 2 hs nhận xét và nêu chú ý thứ tự thực hiện phép tính?
- BT 53/72
- GV treo bảng phụ đề bài tập lên bảng 
- Gọi 4 hs trung bình lên bảng thực hiện.
- Gv có thể ghi lại:
(-2) - 7=?
(-9) – (-1) = ?
3 – 8 = ?
0 – 15 = ?
- Yêu cầu HS làm bài tập 54 / 82 SGK
Cách làm?
Cho hs thảo luận nhóm tìm kết quả 
Cho hs nhận xét chéo nhau
Gv chú ý: tìm số nguyên x và tìm số tự nhiên x có giống nhau không?
- Yêu cầu HS làm bài tập 55 / 83 SGK 
(Đưa đề bài lên bảng phụ)
Yêu cầu hs phân tích đề. 
Hồng: tìm được 2 số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ.
Hoa: không thể tìm được
Lan: tìm được 2 số nguyên mà hiệu của chúnglớn hơn cả số bị trừ và số trừ.
GV cho VD cho hs thấy.
* Hướng dẫn sử dụng MTBT:
- Gv giới thiệu nút dấu trừ -
- Giới thiệu nút ghi số nguyên âm hay nguyên dương +/-
* Yêu cầu hs thực hiện BT 56/63 
- Chú ý: dấu +/- ta thực hiện chúng sau khi viết số 
VD -5 ghi 5 +/-
- Gọi 3 hs dùng máy tính thực hiện BT 56
Các hs còn lại làm và nhận xét.
- HS phát biểu lại 
Hs lên bảng
Hs nhận xét
Trong ngoặc trước.
Hs lên bảng
(-2) - 7= -9
(-9) – (-1) = -8
3 – 8 = -5
0 – 15 = -15
a/ tìm số hạng chưa biết = tổng (3) – số hạng đã biết (2)
Hs thảo luận 
Nhận xét
Hs trả lời
Đọc đề
Phân tích đề
.
Ghi nhớ
Thực hành trên máy.
Hs thực hiện BT 56.
1/ Ôn tập lý thuyết:
* Hiệu của hai số nguyên
Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b. 
 a – b = a + (-b)
2/ Luyện tập:
* Sửa BT về nhà:
- BT 51/ 72 sgk
a/ 5 – (7 – 9)
=5 - (-2) = 5 + 2 = 7
b/ (-3) – (4 – 6)
=(-3) – (-2) = (-3)+2 = (-1)
- BT 53/ 72 Sgk
* BT tại lớp:
Bài tập 54 tr 82 SGK
a) 2 + x = 3
 x = 3 – 2
 x = 1
b) x + 6 = 0
 x = 0 – 6
 x = -6
c) x + 7 = 1
 x = 1 – 7 
 x = -6
Bài tập 55 tr 83 SGK
Hồng đúng
VD: 2 – (-1) = 2 + 1 = 3
(hiệu: 3 lớn hơn SBT: 2) 
Hoa sai
Lan đúng
VD: 2 – (-1) = 2 + 1 = 3
3 > 2
3 > -1
BT 56/83
a/ 169 – 733 = -564
b/ 53 – (-478)= 531
c/ -135 – (- 1936) = 1801
V. Củng cố (7 ph)
- GV: Muốn trừ đi một số nguyên ta làm thế nào?
- HS: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b
- GV: Trong Z, khi nào phép trừ không thực được? 
- HS: Trong Z phép trừ bao giờ cũng thực hiện được
- GV: Khi nào hiệu nhỏ hơn số bị trừ?
- HS: Hiệu nhỏ hơn số bị trừ nếu số trừ dương
- GV: Khi nào hiệu bằng số bị trừ?
- HS: Hiệu bằng số bị trừ nếu số trừ bằng 0
- GV: Khi nào hiệu lớn hơn số bị trừ? - HS trình bày
- HS: Hiệu lớn hơn số bị trừ nếu số trừ âm.
VD: 7 - 3 = 4
VD: 7 – 7 = 0
VD: 7 – (-3) = 10
- Chú ý: - ( - 2) = +2
- Khi cũng cần nhìn nhận thực tế mà có thể ra kết quả ngay:
VD: (-2) – 5= (-2)+ (-5) -> Nợ (2) tiếp tục nợ (5) -> ? nợ 
VI. HDVN (3 phút)
- Ôn tập các quy tắc cộng, trừ các số nguyên.
 - Làm bài tập 84, 85, 86 / 64 SBT
- Chuẩn bị bài mới: Quy tắc “dấu ngoặc”.
RÚT KINH NGHIỆM:  

Tài liệu đính kèm:

  • docSH tiet 50 luyen tap.doc