I/ MỤC TIÊU:
v HS biết tìm số phần tử của một tập hợp ( Lưu ý trường hợp các phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật)
v Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu
v Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
II/ CHUẨN BỊ:
· GV: Đèn chiếu, giấy trong ghi bài tập
· HS:Giấy trong, bút viết bảng, bảng nhóm.
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Phương pháp thực hành củng cố kiến thức.
-Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.
-Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ.
-Phương pháp tổ chức trò chơi học tập.
IV. TIẾN TRÌNH:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
1. On định: Kiểm diện HS
2. Sửa bài tập cũ:
+ GV nêu câu hỏi KT:
Câu 1: Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào?
Chữa bài tập 29 tr.7 SBT
Câu 2: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B
Chữa bài tập 32 tr. 7 SBT
3/ Bài tập mới:
Dạng 1: Tìm số phần tử của tập hợp cho trước:
Bài tập 21 tr. 14 SGK
A= 8; 9; 10 .; 20
+ GV gợi ý: A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20
+ GV hướng dẫn cách tìm số phần tử của tập hợp như SGK
Công thức tổng quát trong SGK
Gọi 1 HS lên bảng tìm số phần tử của tập hợp B
B= 10; 11; 12;. . . . ; 99
Bài tập 23 tr.14 SGK
Tính số phần tử của tập hợp như sau:
D= 21 ; 23; 25; . . .; 99
E = 32; 34; 36;. . . ; 96
GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm
Yêu cầu của nhóm:
- Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b (a<>
- Các số lã từ số lẽ m đến số lẽ n ( m<>
Gv gọi đại diện nhóm lên trình bày.
Gọi HS nhận xét.
Dạng 2:Viết tập hợp – Viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước
GV yêu cầu HS đọc đề bài.
Bài tập 22/14 SGK
- Gọi hai HS lên bảng
- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng
Bài 24 SGK
A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10
B là tập hợp các số chẵn
N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0
Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợp N
Dạng 3: Bài toán thực tế:
- GV đưa đề bài 25 SGK lên màn hình
- Gọi HS đọc to đề
- Gọi một HS viết tập hợp A bốn nước có diện tích lớn nhất.
- Gọi 1 HS viết tập hợp 3 nước có diện tích nhỏ nhất.
GV đưa đề bài 39 /8 SBT lên màn hình
- Yêu cầu HS đọc đề
- Gọi một HS lên bảng
Trò chơi: GV nêu đề bài:
Cho A là tập hợp các số tự nhiên lẻ, nhỏ hơn 10. Viết các tập hợp con của tập hợp A sao cho mỗi tập hợp con đó có hai phần tử
Luật chơi: hai đội mỗi đội 3 HS lên bảng làm vào hai bảng phụ, đội nào làm nhanh nhất và đúng là đội thắng cuộc.
4/ Củng cố:
Qua các bài tập trên em rút ra bài học kinh nghiệm gì?
1/ Sửa bài tập cũ:
SGK/12
Bài tập 29 SBT:
a/ A= 18
b/ B = 0
c/ C= N
d/ D =
SGK/13
Bài tập 32 tr. 7 SBT
A= 0;1 ;2 ;3 ; 4; 5
B = 0; 1; 2 ;3 ; 4 ; 5; 6; 7
A B
2/ Bài tập mới:
Dạng 1: Tìm số phần tử của tập hợp cho trước:
Bài tập 21 tr. 14 SGK
A= 8; 9; 10 .; 20}
Có 20 -8 + 1= 13 phần tử
Công thức tổng quát:
Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b-a + 1 phần tử
B= 10; 11; 12;. . . . ; 99
Có 99-10+1= 90 phần tử
Bài tập 23 tr.14 SGK
- Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có:
( b- a): 2+ 1( phần tử)
- Tập hợp các số lẽ từ số lẽ m đến số lẽ n có:
(n- m):2 + 1 ( phần tử)
D= 21 ; 23; 25; . . .; 99
Có (99 -21): 2 + 1= 40 ( phần tử)
E = 32; 34; 36;. . . ; 96
Có (96- 32):2 + 1= 33 ( phần tử)
Dạng 2:Viết tập hợp – Viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước
Bài tập 22/14 SGK
a/ C= 0; 2; 4; 6; 8
b/ L = 11; 13; 15; 17; 19
c/ A= 18 ; 20 ; 22
d/ B = 25; 27; 29; 31
Bài 24 SGK
A N
B N
N* N
Dạng 3: Bài toán thực tế:
A= Inđô; Mi-an-ma; Thái lan; Việt Nam
B= Xingapo; Brunay; Campuchia
Bài 39 /8 SBT
B A; M A; M B
Đáp án:
1; 3 3; 5 5; 9
1; 5 3; 7 7; 9
1; 7 3; 9
1; 9 5;7
III. Bài học kinh nghiệm:
-Muốn tìm số phần tử của tập hợp số tự nhiên chẵn từ a đến b (a < b)="" ta="" lấy(="" b-a):="" 2="" +="">
( phần tử)
- Muốn tìm số phần tử của tập hợp số tự nhiên lẽ tư m đến n ( m < n)="" ta="" lấy="" (n="" –m="" ):="" 2+="" 1="">
( phần tử).
Tiết 5: LUYỆN TẬP Ngày dạy: I/ MỤC TIÊU: HS biết tìm số phần tử của một tập hợp ( Lưu ý trường hợp các phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật) Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế. II/ CHUẨN BỊ: GV: Đèn chiếu, giấy trong ghi bài tập HS:Giấy trong, bút viết bảng, bảng nhóm. III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: -Phương pháp thực hành củng cố kiến thức. -Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề. -Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ. -Phương pháp tổ chức trò chơi học tập. IV. TIẾN TRÌNH: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Oån định: Kiểm diện HS Sửa bài tập cũ: + GV nêu câu hỏi KT: Câu 1: Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào? Chữa bài tập 29 tr.7 SBT Câu 2: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B Chữa bài tập 32 tr. 7 SBT 3/ Bài tập mới: Dạng 1: Tìm số phần tử của tập hợp cho trước: Bài tập 21 tr. 14 SGK A= 8; 9; 10 .; 20 + GV gợi ý: A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20 + GV hướng dẫn cách tìm số phần tử của tập hợp như SGK Công thức tổng quát trong SGK Gọi 1 HS lên bảng tìm số phần tử của tập hợp B B= 10; 11; 12;. . . . ; 99 Bài tập 23 tr.14 SGK Tính số phần tử của tập hợp như sau: D= 21 ; 23; 25; . . .; 99 E = 32; 34; 36;. . . ; 96 GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm Yêu cầu của nhóm: Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b (a<b) Các số lã từ số lẽ m đến số lẽ n ( m< n) Gv gọi đại diện nhóm lên trình bày. Gọi HS nhận xét. Dạng 2:Viết tập hợp – Viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước GV yêu cầu HS đọc đề bài. Bài tập 22/14 SGK Gọi hai HS lên bảng Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng Bài 24 SGK A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10 B là tập hợp các số chẵn N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0 Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợp N Dạng 3: Bài toán thực tế: GV đưa đề bài 25 SGK lên màn hình Gọi HS đọc to đề Gọi một HS viết tập hợp A bốn nước có diện tích lớn nhất. Gọi 1 HS viết tập hợp 3 nước có diện tích nhỏ nhất. GV đưa đề bài 39 /8 SBT lên màn hình Yêu cầu HS đọc đề Gọi một HS lên bảng Trò chơi: GV nêu đề bài: Cho A là tập hợp các số tự nhiên lẻ, nhỏ hơn 10. Viết các tập hợp con của tập hợp A sao cho mỗi tập hợp con đó có hai phần tử Luật chơi: hai đội mỗi đội 3 HS lên bảng làm vào hai bảng phụ, đội nào làm nhanh nhất và đúng là đội thắng cuộc. 4/ Củng cố: Qua các bài tập trên em rút ra bài học kinh nghiệm gì? 1/ Sửa bài tập cũ: SGK/12 Bài tập 29 SBT: a/ A= 18 b/ B = 0 c/ C= N d/ D = SGK/13 Bài tập 32 tr. 7 SBT A= 0;1 ;2 ;3 ; 4; 5 B = 0; 1; 2 ;3 ; 4 ; 5; 6; 7 A B 2/ Bài tập mới: Dạng 1: Tìm số phần tử của tập hợp cho trước: Bài tập 21 tr. 14 SGK A= 8; 9; 10 .; 20} Có 20 -8 + 1= 13 phần tử Công thức tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b-a + 1 phần tử B= 10; 11; 12;. . . . ; 99 Có 99-10+1= 90 phần tử Bài tập 23 tr.14 SGK Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có: ( b- a): 2+ 1( phần tử) Tập hợp các số lẽ từ số lẽ m đến số lẽ n có: (n- m):2 + 1 ( phần tử) D= 21 ; 23; 25; . . .; 99 Có (99 -21): 2 + 1= 40 ( phần tử) E = 32; 34; 36;. . . ; 96 Có (96- 32):2 + 1= 33 ( phần tử) Dạng 2:Viết tập hợp – Viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước Bài tập 22/14 SGK a/ C= 0; 2; 4; 6; 8 b/ L = 11; 13; 15; 17; 19 c/ A= 18 ; 20 ; 22 d/ B = 25; 27; 29; 31 Bài 24 SGK A N B N N* N Dạng 3: Bài toán thực tế: A= Inđô; Mi-an-ma; Thái lan; Việt Nam B= Xingapo; Brunay; Campuchia Bài 39 /8 SBT B A; M A; M B A M B Đáp án: 1; 3 3; 5 5; 9 1; 5 3; 7 7; 9 1; 7 3; 9 1; 9 5;7 III. Bài học kinh nghiệm: -Muốn tìm số phần tử của tập hợp số tự nhiên chẵn từ a đến b (a < b) ta lấy( b-a): 2 + 1 ( phần tử) - Muốn tìm số phần tử của tập hợp số tự nhiên lẽ tư øm đến n ( m < n) ta lấy (n –m ): 2+ 1 ( phần tử). 5. Dặn dò: - Làm các bài tập: 34, 35, 36, 37, 40, 41, 42 tr.8 SBT V. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: