Hoạt động Giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ :
-HS 1 : Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào ?
Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x – 5 = 13.
-HS 2 : Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B ?
Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 6; tập hợp B các số tự nhiên các số tự nhiên nhỏ hơn 8. Dùng kí hiệu để thể hiện mối quan hệ giữa A và B ?
2. Luyện tập :
-Gọi hs đọc to BT 21 ?
-Gọi hs tính phần tử của tập hợp B ?
-Cho hs hoạt động nhóm, yêu cầu nhóm : Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chẵn tử số chẵn a đến số chẵn b ? Các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n (m <>
-Tính số ptử của tập hợp D,E?
-Gọi hs nhận xét.
-Gọi hs lên bảng làm BT 22 SGK trang 14.
-Gọi hs nhận xét kết quả.
-Gọi hs lên bảng làm BT 24 SGK trang 14.
-Gọi hs nhận xét kết quả.
3. Củng cố :
Nhấn mạnh các dạng bài tập đã sửa.
Tuần 2 Ngày soạn : Tiết 5 Ngày dạy : Luyện tập I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, viết được các tập hợp con của mỗi tập hợp, phân biệt tập N và tập N*. 2. Kỹ năng : Viết tập hợp, viết tập hợp con của tập hợp cho trước, sử dụng chính xác các kí hiệu , Ø. 3. Thái độ : Cẩn thận khi viết tập hợp con, sử dụng kí hiệu đúng. II. Chuẩn bị : -GV : Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ. -HS : Chuẩn bị bài trước bài ở nhà. III. Hoạt động trên lớp : TG Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung 6’ 33’ 4’ 1. Kiểm tra bài cũ : -HS 1 : Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào ? Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x – 5 = 13. -HS 2 : Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B ? Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 6; tập hợp B các số tự nhiên các số tự nhiên nhỏ hơn 8. Dùng kí hiệu để thể hiện mối quan hệ giữa A và B ? 2. Luyện tập : -Gọi hs đọc to BT 21 ? -Gọi hs tính phần tử của tập hợp B ? -Cho hs hoạt động nhóm, yêu cầu nhóm : Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chẵn tử số chẵn a đến số chẵn b ? Các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n (m < n) -Tính số ptử của tập hợp D,E? -Gọi hs nhận xét. -Gọi hs lên bảng làm BT 22 SGK trang 14. -Gọi hs nhận xét kết quả. -Gọi hs lên bảng làm BT 24 SGK trang 14. -Gọi hs nhận xét kết quả. 3. Củng cố : Nhấn mạnh các dạng bài tập đã sửa. --Một tập hợp có thể có thể có 1 ptử, nhiều ptử, có vô số ptử hoặc không có phần tử nào. A = 18 --Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B. A = 0; 1; 2; 3; 4; 5 B = 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7 A B. -HS đọc to BT 21. - B = 10; 11; 12; .; 99 Tập hợp B có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử. -Tập hợp các số chẵn từ a đến b có (b – a) : 2 + 1 phần tử. --Tập hợp các số lẻ từ m đến n có (n – m) : 2 + 1 phần tử. -Đại diện nhóm trình bày. -D = 21; 23; 25; ; 99 Có (99 – 21) : 2 + 1 = 40 ptử. -E = 32; 34; 36;; 96 Có (96 – 32) : 2 + 1 = 33 ptử. -HS nhận xét bài làm của nhóm. a). C = 0; 2; 4; 6; 8 b). L = 11; 13; 15; 17; 19 c) A = 18; 20; 22 d). B = 25; 27; 29; 31 -Nhận xét kết quả. -A N -B N -N* N. -Nhận xét kết quả. BT 21 (Trang 14, SGK) BT 23 (Trang 14, SGK) BT 22 (Trang 14, SGK) BT 24 (Trang 14, SGK) 4. Dặn dò : (2’) -Về nhà xem lại các dạng BT đã sửa. -Làm BT 25, trang 14, SGK. -Đọc trước bài 5.
Tài liệu đính kèm: