Giáo án môn Số học - Lớp 6 - Tiết 49: Tính chất của phép cộng các số nguyên (bản 2 cột)

Giáo án môn Số học - Lớp 6 - Tiết 49: Tính chất của phép cộng các số nguyên (bản 2 cột)

I) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1) Kiến thức: Hs biết được tính chất của phép cộng các số nguyên .

2) Kĩ năng: hiểu và vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh , hợp lí; biết và tính đúng tổng của nhiểu số nguyên.

3) Thái độ: chú ý nghe giảng và tích cực phát biểu ý kiến.

II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1) Giáo viên: giáo án, SGK, thước kẻ .

2) Học sinh: như hướng dẫn ở Tiết 48

III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1) Ổn định lớp: KTSS

2) Kiểm tra bài cũ :

 Phát biểu các tính chất cơ bản của phép cộng số tự nhiên?

ĐVĐ: như SGK/77

3) Bài mới :

Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng

Hoạt động 1:

-G: Cho hs làm bài ?1

 +H: 3 hs giải bảng.

-G: Hãy so sánh kết quả ở mỗi câu.

-G: em có nhận xét gì về phép cộng các số nguyên.

 +H: Có tính chất giao hoán

 Phát biểu tính chất giao hoán

-G: Nhận xét

Hoạt động 2:

-G: Cho hs làm bài ?2

 +H: 3 hs thực hiện .

-G: Nhận xét

-G: Phép cộng các số nguyên có tính chất gì ?

 +H: Tính chất kết hợp

-G: Hãy phát biểu tính chất đó ?

 +H: Phát biểu

-G: Viết công thức

-G: nêu phần chú ý SGK/78

Hoạt động 3 :

-G; Một số nguyên cộng với số 0 ra kết quả như thế nào? Cho ví dụ ?

 +H: Trả lời.

-G: Viết công thức tổng quát

Hoạt động 4 :

-G: Cho hs đọc SGK/78 và cho biết số đối của a được kí hiệu như thế nào ? Cho ví dụ .

 +H: Trả lời .

-G: Nhận xét và hướng dẫn lại .

-G: Tổng hai số nguyên đối nhau bằng mấy ?

 +H: Bằng 0

-G: Vậy : a + ( - a) = 0

-G: Nếu a + b = 0 thì a và b phải là hai số nguyên như thế nào ?

 + H: Phải đối nhau .

-G: Nhận xét

-G: Cho hs làm bài ?3

 Hd : để tìm tổng các số nguyên a ta phải làm gì?

 + H: phải tìm a

 + H: thực hiện

-G: Nhận xét

 I) Tính chất giao hoán :

a) (- 2) + (- 3) = ( -3) + (- 2) ( = -5 )

b) (- 5) + (+ 7) = ( + 7) + (- 5) ( = 2)

c) (-8 ) + ( + 4) = ( +4) + (- 8) (=- 4)

 a + b = b + a

II) Tính chất kết hợp :

 {(- 3) + 4] + 2 = ( -3) + ( 4 + 2 )

 = [ (- 3) + 2] + 4 ( = 3)

 ( a + b ) + c = a + ( b + c)

III) Cộng với số 0

 a + 0 = a

IV) Cộng với số đối :

 a + ( - a) = 0

Nếu a + b = 0 thì a = - b hoặc b = -a

a = -2, -1, 0, 1, 2

 ( -2) + (- 1) + 0 + 1 + 2

 = [ (- 2) + 2]+ [(- 1) + 1] + 0

 = 0

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 233Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học - Lớp 6 - Tiết 49: Tính chất của phép cộng các số nguyên (bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Ngày soạn: 1/12
- Ngày dạy: 6/12	Lớp: 6A2	- Tiết: 49
- Ngày dạy: 6/12	Lớp: 6A3	- Tuần: 17
TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN
I) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1) Kiến thức: Hs biết được tính chất của phép cộng các số nguyên .
2) Kĩ năng: hiểu và vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh , hợp lí; biết và tính đúng tổng của nhiểu số nguyên.
3) Thái độ: chú ý nghe giảng và tích cực phát biểu ý kiến.
II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1) Giáo viên: giáo án, SGK, thước kẻ .
2) Học sinh: như hướng dẫn ở Tiết 48
III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
1) Ổn định lớp: KTSS
2) Kiểm tra bài cũ : 
	Phát biểu các tính chất cơ bản của phép cộng số tự nhiên?
ĐVĐ: như SGK/77
3) Bài mới : 
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: 
-G: Cho hs làm bài ?1
	+H: 3 hs giải bảng.
-G: Hãy so sánh kết quả ở mỗi câu.
-G: em có nhận xét gì về phép cộng các số nguyên.
	+H: Có tính chất giao hoán
	Phát biểu tính chất giao hoán 
-G: Nhận xét 
Hoạt động 2: 
-G: Cho hs làm bài ?2
	+H: 3 hs thực hiện .
-G: Nhận xét 
-G: Phép cộng các số nguyên có tính chất gì ?
	+H: Tính chất kết hợp
-G: Hãy phát biểu tính chất đó ?
	+H: Phát biểu 
-G: Viết công thức 
-G: nêu phần chú ý SGK/78
Hoạt động 3 :
-G; Một số nguyên cộng với số 0 ra kết quả như thế nào? Cho ví dụ ?
	+H: Trả lời. 
-G: Viết công thức tổng quát 
Hoạt động 4 :
-G: Cho hs đọc SGK/78 và cho biết số đối của a được kí hiệu như thế nào ? Cho ví dụ .
	+H: Trả lời .
-G: Nhận xét và hướng dẫn lại .
-G: Tổng hai số nguyên đối nhau bằng mấy ? 
	+H: Bằng 0 
-G: Vậy : a + ( - a) = 0 
-G: Nếu a + b = 0 thì a và b phải là hai số nguyên như thế nào ? 
	+ H: Phải đối nhau .
-G: Nhận xét
-G: Cho hs làm bài ?3 
	Hd : để tìm tổng các số nguyên a ta phải làm gì? 
	+ H: phải tìm a 
	+ H: thực hiện 
-G: Nhận xét 
I) Tính chất giao hoán : 
?1
(- 2) + (- 3) = ( -3) + (- 2) ( = -5 )
(- 5) + (+ 7) = ( + 7) + (- 5) ( = 2) 
(-8 ) + ( + 4) = ( +4) + (- 8) (=- 4)
 a + b = b + a 
II) Tính chất kết hợp : 
?2
 {(- 3) + 4] + 2 = ( -3) + ( 4 + 2 ) 	
	= [ (- 3) + 2] + 4 ( = 3) 
 ( a + b ) + c = a + ( b + c) 
III) Cộng với số 0 
 a + 0 = a 
IV) Cộng với số đối : 
 a + ( - a) = 0 
Nếu a + b = 0 thì a = - b hoặc b = -a 
?3
a = -2, -1, 0, 1, 2
 ( -2) + (- 1) + 0 + 1 + 2
 = [ (- 2) + 2]+ [(- 1) + 1] + 0
 = 0
IV) CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ:
1) Củng cố:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
-G: gọi HS làm bài 36 SGK/ 78
	Hd: Áp dụng tính chất giao hoán để tính hợp lí .
	-H: 2 hs giải bảng 
-G: Nhận xét 
-G: Hãy nêu các tính chất của phép cộng các số nguyên 
	-H: Trả lời .
-G: Hãy so sánh tính chất của phép cộng các số nguyên với tính chất của phép cộng các số tự nhiên ? 
	-H: Trả lời .
-G: Nhận xét
Bài 36 SGK/ 78
126 + (-20) + 2004 + (-106) 
=126 + [(-20) +(-106)] + 2004
=126 + (-126) +2004 = 2004
 (-199) +(-200) + ( -201) 
= [(-199) + (-201)] +(-200) 
= (- 400 ) + (-200) = -600
2) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Học bài . 
Làm bài 37,38,39,4041,42SGK/ 78-79
GV hướng dẫn HS làm bài 42 : Tìm số nguyên có GTTĐ nhỏ hơn 10 à tính tổng.
Tiết sau đem máy tính bỏ túi
Tiết sau luyện tập
* RÚT KINH NGHIỆM: 

Tài liệu đính kèm:

  • docT+049.doc