Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 47: Tính chất của phép cộng các số nguyên - Lê Thị Kim Duyên

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 47: Tính chất của phép cộng các số nguyên - Lê Thị Kim Duyên

1.MỤC TIÊU:

 1.1.Kiến thức:HS nắm được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối.

 1.2.Kĩ năng: Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng đề tính nhanh và tính tóan hợp lý.

 1.3.Thái độ: Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên.

2. TRỌNG TÂM:

 HS nắm và vận dụng được các tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên.

3. CHUẨN BỊ:

-GV: Bảng phụ ghi bốn tính chất của phép cộng các số nguyên, phấn màu, thước.

-HS: On tập các tính chất phép cộng số tự nhiên.

4.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:Kiểm tra sĩ số HS

 Lớp 6a1: .V: .

 Lớp 6a2: .V: .

4.2. Kiểm tra bài cũ:

GV gọi HS lên bảng phát biểu quy tắc và làm BT áp dụng.

-HS1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu và thực hiện phép tính:

(+12)+(+28) ; (-35)+(-24)

Đáp án:

-Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0.

Cộng hai số nguyên âm ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu trừ trước kết quả. (+12)+(+28) = (+40) ; (-35)+(-24) = (-69)

- HS2: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu và thực hiện phép tính:

 32 +(-32) ;45+(-32) ; (-86)+(+50)

Đáp án:

-Hai số đối nhau có tổng bằng 0.

Cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số bé) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.

32 + (-32) = 0 ; 45+(-32) =13 ; (-86)+(+50) = (-26)

Cả lớp theo dõi, nhận xét. GV đánh giá, ghi điểm.

-GV đặt vấn đề: Các em đã học tính chất của phép cộng số tự nhiên.Em nào có thể nêu được?( )Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu xem phép cộng các số nguyên có những tính chất gì ?

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 9Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 47: Tính chất của phép cộng các số nguyên - Lê Thị Kim Duyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài:6 Tiết:47 TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN
Tuần dạy:16
1.MỤC TIÊU:
 1.1.Kiến thức:HS nắm được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối.
 1.2.Kĩ năng: Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng đề tính nhanh và tính tóan hợp lý.
 1.3.Thái độ: Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên.
2. TRỌNG TÂM:
 HS nắm và vận dụng được các tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên.
3. CHUẨN BỊ:
-GV: Bảng phụ ghi bốn tính chất của phép cộng các số nguyên, phấn màu, thước.
-HS: Oân tập các tính chất phép cộng số tự nhiên.
4.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:Kiểm tra sĩ số HS
 Lớp 6a1:.V:.
 Lớp 6a2:..V:.
4.2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng phát biểu quy tắc và làm BT áp dụng.
-HS1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu và thực hiện phép tính:
(+12)+(+28) ; (-35)+(-24)
Đáp án: 
-Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0.
Cộng hai số nguyên âm ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu trừ trước kết quả. (+12)+(+28) = (+40) ; (-35)+(-24) = (-69)
- HS2: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu và thực hiện phép tính:
 32 +(-32) ;45+(-32) ; (-86)+(+50)
Đáp án: 
-Hai số đối nhau có tổng bằng 0.
Cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số bé) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
32 + (-32) = 0 ; 45+(-32) =13 ; (-86)+(+50) = (-26)
Cả lớp theo dõi, nhận xét. GV đánh giá, ghi điểm.
-GV đặt vấn đề: Các em đã học tính chất của phép cộng số tự nhiên.Em nào có thể nêu được?()Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu xem phép cộng các số nguyên có những tính chất gì ?
4.3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
- Họat động1 :Tính chất giao hoán.
GV cho HS nêu ví dụ công hai số nguyên cùng dấu và hai số nguyên khác dấu.
?1
GV gọi HS nêu kết quả và thay đổi vị trí các số hạng để HS nhận biết tính chất giao hoán.
HS thực hiện :Tính và so sánh kết quả:
-Gọi HS phát biểu nội dung tính chất giao hoán của phép cộng các số nguyên.
-Hoạt động 2: Tính chất kết hợp.
-Tương tự GV cho HS tìm hiểu ví dụ sau:
[15 + (-20)] + 85 và (15 +85) +(-20)
HS nhan5 xét kết quả như nhau nhưng cách làm nào nhanh hơn và GV dẫn dắt HS vào tính chất kết hợp.
-GV giới thiệu phần chú ý trang 78 SGK.
-Hoạt động 3: Cộng với 0
?Một số tự nhiên cộng với số 0, kết quả như thế nào? Cho ví dụ?
?Vậy một số nguyên cộng với 0 sẽ có kết quả như thế nào? 
 HS nêu công thức tổng quát.
-Hoạt động 4:Cộng với số đối.
GV yêu cầu HS thực hiện phép tính 
(-12) + (+12) = ?
25 + (-25) = ?
Ta nói (-12) và 12 là hai số đối nhau.
?Vậy tổng hai số đối nhau có gì đặc biệt không? 
HS:..
GV gọi HS nêu công thức tổng quát.
GV giới thiệu : a+ b = 0 thì a = -b hoặc b = -a.
?3
-HS thực hiện 
-Tìm tổng các số nguyên a , biết -3 < a< 3
và cho biết đã vận dụng tính chất gì vào BT
(T/c kết hợp, cộng với 0)
1/Tính chất giao hoán.
?1
a/(-2) + (-3) và (-3) + (-2)
 (-5) = (-5)
b/(-5) + (+7) và (+7) + (-5)
c/ (-8) + (+4) và (+4) + (-8)
 (-4) = (-4)
 a + b = b + a.
2/Tính chất kết hợp.
[15 + (-20)] + 85 (15 + 85) +(-20)
= (-5) + 85 = 100 +(-20)
= 80 =80 
 ( a + b) + c =( a+ c)+b =a +( b+c) 
Chú ý: (SGK/78)
Kết quả trên còn gọi là tổng của ba số a,b,c và viết a+b+c. Tương tự, ta có thể nói đến tổng của bốn năm số nguyên. Khi thực hiện cộng nhiều số ta có thể thay đổi tùy ý thứ tự các số hạng, nhóm các số hạng một cách tùy ý bằng các dấu (); [];{}. 
3/ Cộng với 0:
 a + 0 = 0 + a.
4/Cộng với số đối.
 a + (-a) = 0 
?3
 a{ -2; -1; 0; 1; 2}
tổng các số nguyên a bằng 
(-2) + (-1) + 0+ 1+ 2
=(-2+2) + (-1+ 1) + 0 = 0
4.4.Câu hỏi, BT củng cố:
-GV cho HS thảo luận nhóm BT 36 SGK/78
HS đại diện nhóm báo cáo kết quả, cả lớp theo dõi, nhận xét.
Đáp án:
 a/ 126 + (-20) + 2004 + (-106) b/(-199) + (-200) + (-201)
 = + 2004 = + (-200)
 = 0 + 2004 = (-400) + (-200)
 = 2004 = (-600)
-GV cho HS làm BT 37 SGK/78 vào vở và gọi HS lên bảng trình bày. GV chấm điểm một số vở, nhận xét. Tìm tổng tất cả các số nguyên x, biết:
 a/ -4<x<3 b/-5 < x< 5
Đáp án: 
 a/ -4<x<3 b/ -5<x<5
 x= x=
Tổng các số là: Tổng các số đó là:
 ++(-3) =(-3) [ (-4) + 4] + [(-3)+3] +[ (-2)+2]+ [(-1)+1] + 0 = 0
4.5. Hướng dẫn HS ï học ở nhà:
-Xem kỹ các tính chất phép cộng các số nguyên.
-Bài tập về nhà: BT 39sgk/ 79.
Hướng dẫn BTVN:
BT39 SGK/79:Xem BT có thể vận dụng tính chất gì để tính nhanh.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
*Nội dung:
*Phương pháp:
*Sử dụng ĐDDH&TBDH:

Tài liệu đính kèm:

  • doc47(D).doc