A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng, rút gọn biểu thức.
- Kĩ năng:
+ Tiếp tục củng cố kĩ năng tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
+ Áp dung phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế.
- Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS.
B. CHUẨN BỊ Bảng phụ
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức: Ổn định kiểm diện sĩ số: 6A: 6B:
2. Kiểm tra bài cũ:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV nêu câu hỏi:
+ HS1: Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên, viết công thức.
Chữa bài tập 37 (a) <78>.78>
+ HS2: Chữa bài tập 40 <79> và cho biết thế nào là hai số đối nhau? Cách tính GTTĐ của một số nguyên?79>
GV cho HS nhận xét ? - Hai HS lên bảng.
Bài tập 37 (a) <78>.:78>
x -3; -2; -1; 0; 1; 2.
(-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 =
(- 3) + [(-2) + 2] + [(-1) + 1] + 0 = - 3.
a 3 - 15 - 2 0
- a -3 15 2 0
3 15 2 0
HS nhận xét.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Luyện tập
Dạng 1: Tính tổng, tính nhanh:
- Yêu cầu HS làm bài tập 42 SGK
- GV: Có thể có nhiều cách, nên dùng cách nhóm hợp lí các số hạng.
GV cho HS nhận xét
- Yêu cầu HS làm bài tập 62a; 66a .
GV cho HS nhận xét
Dạng 2: Rút gọn biểu thức:
- Yêu cầu HS làm bài tập 63 .
GV cho HS nhận xét
Dạng 3: Bài toán thực tế:
- Bài 43 <80 sgk="">.80>
- GV đưa đề bài lên bảng phụ, giải thích cách vẽ.
• • • •
Dạng 3. Đố vui:
Bài 45 <80 sgk=""> 80>
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
x là một trong 7 số đã cho tìm x điền vào các số còn lại cho phù hợp.
Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi.
Chú ý: Nút +/- dùng để đổi dấu "+" thành "-" và ngược lại.
- GV hướng dẫn HS bấm nút.
Bài tập 42 SGK
a) 217 + [43 + (- 217) + (-13)]
= 217 + (- 217) + [43 + (-13)]
= 0 + [43 + (-13)] = 30
b) Tổng các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 là:
(-9)+(-8)+ +(-1)+0+1+2+ . +8+9
= [(-9)+9]+[(-8)+8 ]+ +[(-1)+1]+0
= 0 + 0 + + 0 +0 = 0
HS nhận xét
2 HS lên bảng thực hiện, HS còn lại làm vào vở
HS 1Bài 62a:
a) (- 17) + 5 + 8 + 17
= [(-17) + 17] + (5 + 8)
= 0 + 13 = 13.
HS 2 Bài 66 (a):
465 + [58 + (-465)] + (- 38)
= [465 + (-465) + [58 + (- 38)]
= 0 + 20 = 20.
HS nhận xét
Bài 63:
a) (- 11) + y + 7 = [(- 11) + 7] +y = - 4 + y
b) x + 22 + (- 14) = x +[22+(-14)]= x+ 8.
c) a + (- 15)+ 62 = a + [(-15)+62] = a + 47.
HS nhận xét
Bài 43:
a) Sau 1 giờ, canô 1 ở B, canô 2 ở D (cùng chiều với B), vậy hai canô cách nhau: 10 - 7 = 3 (km).
b) Sau 1 giờ canô 1 ở B, canô 2 ở A (ngược chiều với B), vậy hai canô cách nhau : 10 + 7 = 17 (km).
- HS hoạt động theo nhóm:
Bài 45:
Bạn Hùng đúng vì tổng hai số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng.
(- 5) + (- 4) = - 9.
(- 9) < (-="" 5)="" và="" (-="" 9)="">< (-="">
Bài 64:
Tổng của mỗi bộ 3 số "thẳng hàng" bằng 0 nên tổng của 3 bộ số đó cũng bằng 0. Gọi x là số đứng giữa ta có.
Vậy (-1)+(-2)+(-3)+(-4)+5+6+7+2x= 0
Hay 8 + 2x = 0
2x = - 8
x = - 4.
- HS dùng máy tính bỏ túi làm bài 46 SGK.
a) 187 + (- 54) = 133
b) (- 203) + 349 = 146.
c) (- 175) + (- 213) = - 388.
Ngày soạn: 28/11/2010 Tiết 47 TÍNH CHẤT PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN Ngày giảng: /./2010 A. MỤC TIÊU - Kiến thức: HS nắm được 4 tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối. - Kĩ năng: Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh và tính toán hợp lý. + Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ Bảng phụ: ghi tính chất phép cộng số nguyên C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Ổn định kiểm diện sĩ số: 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GV: - Yêu cầu HS phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. - Phát biểu các tính chất của phép cộng số tự nhiên. Tính: (- 2) + (- 3) và (- 3) + (- 2). (- 8) + (+4) và (+4) + (- 8). - GV ĐVĐ vào bài. HS trả lời, làm bài tập (- 2) + (- 3) = -5 (- 3) + (- 2) = -5 (- 8) + (+4) = -4 (+4) + (- 8) = -4 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Tính chất giao hoán - GV giới thiệu tính chất giao hoán. - Cho HS lấy thêm VD. - Phát biểu nội dung tính chất giao hoán của phép cộng các số nguyên. - HS phát biểu và nêu công thức. a + b = b + a. 2. Tính chất kết hợp. - GV yêu cầu HS làm ?2 - Vậy muốn công một tổng hai số với số thứ 3, ta có thể làm như thế nào ? - Nêu công thức. - GV giới thiệu chú ý SGK . (a + b) + c = a + (b + c) = a + b + c. kết quả: tổng của 3 số. - Yêu cầu HS làm bài tập 36. - GV gợi ý HS áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính hợp lí. ?2 [(- 3) + 4] + 2 = 1 + 2 = 3. - 3 + (4 + 2) = - 3 + 6 = 3. Vậy [(- 3) + 4] + 2 = - 3 + (4 + 2) = [(-3) + 2] + 4. - Muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể lấy số thứ nhất cộng với tổng của số thứ hai và số thứ 3. (a + b) + c = a + (b + c). Bài 36: a) 126 + (- 20) + 2004 + (- 106) = 126 + [(- 20) + (- 106)] + 2004 = 126 + (- 126) + 2004 = 0 + 2004 = 2004. b) (- 199) + (- 200) + (- 201) = [(- 199) + (- 201)] + (- 200) = (- 400) + (- 200) = - 600. 3. Cộng với số 0 - GV: Một số nguyên cộng với số 0, kết quả như thế nào ? Cho VD. VD: (- 10) + 0 = - 10. - Nêu công thức tổng quát của tính chất này ? - HS lấy VD minh hoạ. HS: a + 0 = 0 + a = a. 4. Cộng với số đối - Yêu cầu HS thực hiện phép tính: (- 12) + 12 = 25 + (- 25) = Nói: (- 12) và 12 là hai số đối nhau. Tương tự (- 25) và 25. - Vậy tổng của hai số nguyên đối nhau bằng bao nhiêu ? Cho VD. - Yêu cầu HS đọc SGK phần này. - Số đối của a KH là: - a. Số đối của - a KH là: - (- a) = a. VD: a = 17 thì (- a) = - 17. a = - 20 thì (- a) = 20. a = 0 thì (- a) = 0. Þ 0 = - 0. Vậy a + (- a) = ? a + b = 0 thì a = - b hoặc b = - a. Vậy hai số đối nhau là hai số có tổng như thế nào ? - Cho HS làm ?2 HS (- 12) + 12 = 0. 25 + (- 25) = 0. - Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0. - HS tìm các số đối của các số nguyên. - HS nêu công thức: a + (- a) = 0. Và: nếu a+b = 0 thì: - Hai số đối nhau là hai số có tổng bằng 0. ?2 a = - 2 ; - 1 ; 0 ; 1 ; 2. Tính tổng: (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 = [-2 + 2] + [-1 + 1] + 0 = 0. 4.Củng cố HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV: Nêu các tính chất của phép cộng số nguyên ? So sánh với phép cộng số tự nhiên . - GV đưa bảng tổng hợp 4 tính chất. - Yêu cầu HS làm bài tập 38 . -HS Nêu 4 tính chất và viết công thức tổng quát. Bài 38: 15 + 2 + (- 3) = 14. 5. HDVN - Học thuộc các tính chất phép cộng các số nguyên. - Làm bài tập: 37 ; 39; 40 ; 41 . ----------------------------o0o---------------------------- Ngày soạn: 28/11/2010 Tiết 48 LUYỆN TẬP Ngày giảng: //2010 A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng, rút gọn biểu thức. - Kĩ năng: + Tiếp tục củng cố kĩ năng tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. + Áp dung phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế. - Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS. B. CHUẨN BỊ Bảng phụ C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Ổn định kiểm diện sĩ số: 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV nêu câu hỏi: + HS1: Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên, viết công thức. Chữa bài tập 37 (a) . + HS2: Chữa bài tập 40 và cho biết thế nào là hai số đối nhau? Cách tính GTTĐ của một số nguyên? GV cho HS nhận xét ? - Hai HS lên bảng. Bài tập 37 (a) .: x Î {-3; -2; -1; 0; 1; 2}. (-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 = (- 3) + [(-2) + 2] + [(-1) + 1] + 0 = - 3. a 3 - 15 - 2 0 - a -3 15 2 0 3 15 2 0 HS nhận xét. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Luyện tập Dạng 1: Tính tổng, tính nhanh: - Yêu cầu HS làm bài tập 42 SGK - GV: Có thể có nhiều cách, nên dùng cách nhóm hợp lí các số hạng. GV cho HS nhận xét - Yêu cầu HS làm bài tập 62a; 66a . GV cho HS nhận xét Dạng 2: Rút gọn biểu thức: - Yêu cầu HS làm bài tập 63 . GV cho HS nhận xét Dạng 3: Bài toán thực tế: - Bài 43 . - GV đưa đề bài lên bảng phụ, giải thích cách vẽ. A C B D • • • • Dạng 3. Đố vui: Bài 45 - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. x là một trong 7 số đã cho Þ tìm x điền vào các số còn lại cho phù hợp. Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi. Chú ý: Nút +/- dùng để đổi dấu "+" thành "-" và ngược lại. - GV hướng dẫn HS bấm nút. Bài tập 42 SGK a) 217 + [43 + (- 217) + (-13)] = 217 + (- 217) + [43 + (-13)] = 0 + [43 + (-13)] = 30 b) Tổng các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 là: (-9)+(-8)+ +(-1)+0+1+2+ . +8+9 = [(-9)+9]+[(-8)+8 ]+ +[(-1)+1]+0 = 0 + 0 + + 0 +0 = 0 HS nhận xét 2 HS lên bảng thực hiện, HS còn lại làm vào vở HS 1Bài 62a: a) (- 17) + 5 + 8 + 17 = [(-17) + 17] + (5 + 8) = 0 + 13 = 13. HS 2 Bài 66 (a): 465 + [58 + (-465)] + (- 38) = [465 + (-465) + [58 + (- 38)] = 0 + 20 = 20. HS nhận xét Bài 63: a) (- 11) + y + 7 = [(- 11) + 7] +y = - 4 + y b) x + 22 + (- 14) = x +[22+(-14)]= x+ 8. c) a + (- 15)+ 62 = a + [(-15)+62] = a + 47. HS nhận xét Bài 43: a) Sau 1 giờ, canô 1 ở B, canô 2 ở D (cùng chiều với B), vậy hai canô cách nhau: 10 - 7 = 3 (km). b) Sau 1 giờ canô 1 ở B, canô 2 ở A (ngược chiều với B), vậy hai canô cách nhau : 10 + 7 = 17 (km). - HS hoạt động theo nhóm: Bài 45: Bạn Hùng đúng vì tổng hai số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng. (- 5) + (- 4) = - 9. (- 9) < (- 5) và (- 9) < (- 4). Bài 64: Tổng của mỗi bộ 3 số "thẳng hàng" bằng 0 nên tổng của 3 bộ số đó cũng bằng 0. Gọi x là số đứng giữa ta có. Vậy (-1)+(-2)+(-3)+(-4)+5+6+7+2x= 0 Hay 8 + 2x = 0 2x = - 8 x = - 4. - HS dùng máy tính bỏ túi làm bài 46 SGK. a) 187 + (- 54) = 133 b) (- 203) + 349 = 146. c) (- 175) + (- 213) = - 388. 4.Củng cố HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của phép cộng các số nguyên. HS trả lời 5. Hướng dẫn về nhà - Ôn quy tắc và tính chất của phép cộng số nguyên. - Làm bài tập: 65; 67; 68; 69 . ----------------------------o0o---------------------------- Ngày soạn: 28/11/2010 Tiết 49 PHÉP TRỪ CÁC SỐ NGUYÊN Ngày giảng: ./12/2010 A. MỤC TIÊU - Kiến thức: HS hiểu được quy tắc phép trừ trong Z. - Kĩ năng: + Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên. + Bước đầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự. - Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS. B. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi bài tập? quy tắc, CT phép trừ BT 50(82) C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Ổn định kiểm diện sĩ số: 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV nêu câu hỏi. Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Chữa bài tập 65 . GV cho HS nhận xét - HS phát biểu và làm bài tập Bài 65: (- 57) + 47 = - 10. 469 + (- 219) = 250. 195 + (-200) + 205 = 400 + (-200) = 200. HS nhận xét 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hiệu của hai số nguyên - Cho biết phép trừ số tự nhiên thực hiện được khi nào ? - GV ĐVĐ vào bài. - Yêu cầu HS làm ?1 - Vậy muốn trừ đi một số nguyên ta có thể làm thế nào ? GV giới thiệu quy tắc SGK. a - b = a + (- b). - Yêu cầu HS làm bài tập 47. - GV nhấn mạnh: Khi trừ đi một số nguyên phải giữ nguyên số bị trừ, chuyển phép trừ thành phép cộng với số đối của số trừ. - HS trả lời: Số bị trừ số trừ. ?1 HS thực hiện phép tính và rút ra nhận xét: 3 - 1 = 3 + (- 1) = 2. 3 - 2 = 3 + (- 2) = 1. 3 - 3 = 3 + (- 3) = 0. Tương tự: 3 - 4 = 3 + (- 4) = - 1. 3 - 5 = 3 + (- 5) = - 2. b) 2 - 2 = 2 + (- 2) = 0. 2 - 1 = 2 + (- 1) = 1. 2 - 0 = 2 + 0 = 2. 2 - (- 1) = 2 + 1 = 3. 2 - (- 2) = 2 + 2 = 4. HS: Muốn trừ đi một số nguyên ta có thể cộng với số đối của nó. - HS đọc quy tắc SGK - 81. Bài 47: 2 - 7 = 2 + (- 7) = - 5. 1 - (- 2) = 1 + 2 = 3. (- 3) - 4 = (- 3) + (- 4) = - 7. - 3 - (- 4) = - 3 + 4 = 1. HS nghe và ghi chép 2. Ví dụ - GV nêu VD. - Yêu cầu HS đọc. - Để tìm nhiệt độ của Sa Pa hôm nay ta phải làm như thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài tập 48 . - Phép trừ trong và phép trừ trong khác nhau như thế nào ? GV giải thích: Vì vậy mở rộng . VD: Nhiệt độ của Sa Pa hôm nay là 30C - 40C = 30C + (- 40C) = (- 10C). Bài 48: 0 - 7 = 0 + (- 7) = - 7. 7 - 0 = 7 + 0 = 7. a - 0 = a + 0 = a 0 - a = 0 + (- a) = - a. HS trả lời HS nghe GV giải thích 4.Củng cố HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Phát biểu quy tắc trừ số nguyên. Nêu công thức. - Làm bài tập 77 . GV cho HS nhận xét - Quy tắc: - Công thức: a - b = a + (- b). 1 HS lên bảng làm Bài 77: a) (- 28) - (- 32) = (- 28) + 32 = 4. b) 50 - (- 21) = 50 + 21 = 71. c) (- 45) - 30 = (- 45) + (- 30) = - 75. d) x - 80 = x + (- 80). e) 7 - a = 7 + (- a). g) (- 25) - (- a) = (- 25) + a. HS nhận xét 4. HDVN - Học thuộc quy tắc cộng, trừ các số nguyên. - Làm bài tập: 49 ; 51 ; 52 ; 53 SGK. 74; 74; 76 . ----------------------------o0o---------------------------- Ngày soạn: 28/11/2010 Tiết 50 LUYỆN TẬP Ngày giảng: ./12/ 2010 A. MỤC TIÊU - Kiến thức: Củng cố các quy tắc phép trừ, quy tắc phép cộng các số nguyên. - Kĩ năng: + Rèn luyện kĩ năng trừ số nguyên : Biến trừ thành cộng, thực hiện phép cộng, kĩ năng tìm số hạng chưa biết của một tổng, thu gọn biểu thức. + Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép trừ. - Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS B. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi BT 53, 55, 56, máy tính bỏ túi. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Ổn định kiểm diện sĩ số: 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS1: Phát biểu quy tắc phép trừ số nguyên. Viết công thức. Thế nào là hai số đối nhau ? - Chữa bài tập 49. - HS2: Chữa bài tập 52. GV cho học sinh nhận xét. Và Gv cho điểm - Hai HS lên bảng. HS1: Bài 49: a -15 2 0 -3 -a 15 -2 0 3 - HS2: Bài 52: Nhà bác học Acsimét: Sinh năm : - 287; Mất năm : - 212. Tuổi thọ là :-212- (-287)=-212+287=75 (tuổi). Học sinh nhận xét. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Luyện tập Dạng 1. Thực hiện phép tính: - Yêu cầu HS làm bài tập 81; 82 . - Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện phép tính, áp dụng các quy tắc. GV cho học sinh nhận xét. - Yêu cầu HS làm bài tập 86 . Cho x = - 98 ; a = 61 Tính giá trị các biểu thức sau: a) x + 8 - x - 22 b) - x - a + 12 + a. - GV hướng dẫn HS thực hiện. GV cho học sinh nhận xét. Dạng 2. Tìm x: Bài 54 . - GV: Trong phép cộng, muốn tìm một số hạng chưa biết ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài tập 87 . - GV: Tổng 2 số bằng 0 khi nào ? - Hiệu hai số bằng 0 khi nào ? Dạng 3: Bài tập đúng, sai, đố vui. - Yêu cầu HS làm bài 55 theo nhóm. - Yêu cầu làm bài tập: Điền đúng, sai ? Cho VD. Hồng : "Có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ " VD. Hoa : "Không thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ". VD. Lan : "Có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn cả số bị trừ và số trừ " . VD. Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi. - Yêu cầu HS làm bài tập 56 SGK. Và đọc kết quả - Hai HS lên bảng trình bày. Bài 81: a) 8 - (3 - 7) = 8 - [3 + (-7)] = 8 - (- 4) = 8 + 4 = 12. b) (-5) - (9 - 12) = (- 5) - [9 + (- 12)] = (- 5) - (- 3) = (- 5) + 3 = - 2. c) 7 - (- 9) - 3= [7 - (- 9)] - 3= (7 + 9) - 3 = 16 - 3 = 13. d) (- 3) + 8 - 1 = [(- 3) + 8] - 1 = 5 - 1 = 5 + (- 1) = 4. Học sinh nhận xét. Bài 86: a) Với x = -98 ta có: x + 8 - x – 22 = - 98 + 8 - (- 98) - 22 = - 98 + 8 + 98 – 22 = - 14. b) Với x = -98 ta có: - x - a + 12 + a = -(- 98)- 61+12+61= 110. Học sinh nhận xét. - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. Bài 54: a) 2 + x = 3 x = 3 - 2 x = 1. b) x + 6 = 0 x = 0 - 6 x = 0 + (- 6) Þ x = - 6. c) x + 7 = 1 x = 1 - 7 x = - 6. Bài 87 . x + = 0 Þ = - x Þ x < 0. (vì x ¹ 0). x - = 0 Þ = x Þ x > 0. - HS hoạt động theo nhóm bài tập 55. - HS hoạt động theo nhóm: Bài tập: Hồng đúng. VD: 2 - (- 1) = 2 + 1 = 3. Hoa sai. Lan : Đúng. (VD trên). - HS làm bài tập 56. - Học sinh đọc kết quả 4.Củng cố HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV: Muốn trừ đi một số nguyên ta làm thế nào ? - Trong Z , khi nào phép trừ không thực hiện được ? - Khi nào hiệu < số bị trừ, bằng số bị trừ, lớn hơn số bị trừ ? - Trong Z phép trừ bao giờ cũng thực hiện đựơc. - Hiệu < nếu số trừ dương. - Hiệu bằng nếu số trừ bằng 0. 4. HDVN - Ôn tập các quy tắc cộng , trừ số nguyên. - BT: 84; 85; 86; 88 .
Tài liệu đính kèm: