I. Mục tiêu:
- Biết cách cộng hai số nguyên khác dấu (phân biệt với cộng 2 số nguyên cùng dấu)
- Hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tính toán, so sánh được cách cộng hai số nguyên cùng dấu và cộng hai số nguyên khác dấu.
3. Thái độ.
- Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn
- Bước đầu biết cách diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học.
IIChuẩn bị:.
- GV: Soạn bài theo Sgk, bảng phụ, phấn màu, phiếu học tập, trục số, thước có chia khoảng.
- HS: Bảng nhóm, làm Bt ở nhà, coi trước bài.
III. Kiểm tra bài cũ(7 ph)
Câu hỏi Đáp án
- Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm, cộng hai số nguyên dương(3đ).
- Cho VD. (2đ)
* Nêu cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên (3đ)
Tính , , (2đ)
- Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác không. (1.5đ).
(+2) + (+5) = 2 + 5 = 7(1đ).
- Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “- trước kết quả(1.5đ)
(-5)+ (-7) = -(5 + 7) = - 12(1đ)
- Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương là chính nó.(1.5đ)
- Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó (và là một số nguyên dương)(1.5đ)
* = 12(1đ)
= 0(1đ)
= 6(1đ)
Tuần 15 Ngày soạn: Tiết 45 Ngày dạy:.. §5. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU I. Mục tiêu: - Biết cách cộng hai số nguyên khác dấu (phân biệt với cộng 2 số nguyên cùng dấu) - Hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tính toán, so sánh được cách cộng hai số nguyên cùng dấu và cộng hai số nguyên khác dấu. 3. Thái độ. - Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn - Bước đầu biết cách diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học. IIChuẩn bị:. - GV: Soạn bài theo Sgk, bảng phụ, phấn màu, phiếu học tập, trục số, thước có chia khoảng. - HS: Bảng nhóm, làm Bt ở nhà, coi trước bài. III. Kiểm tra bài cũ(7 ph) Câu hỏi Đáp án - Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm, cộng hai số nguyên dương(3đ). - Cho VD. (2đ) * Nêu cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên (3đ) Tính , , (2đ) - Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác không. (1.5đ). (+2) + (+5) = 2 + 5 = 7(1đ). - Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-’ trước kết quả(1.5đ) (-5)+ (-7) = -(5 + 7) = - 12(1đ) - Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương là chính nó.(1.5đ) - Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó (và là một số nguyên dương)(1.5đ) * = 12(1đ) = 0(1đ) = 6(1đ) IV. Tiến trình bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Ví dụ (12 phút) - Gọi HS đọc VD/ 75 SGK - Muốn nhiệt độ trong phòng ướp lạnh buổi chiều hôm đó là bao nhiêu ta làm thế nào? -> Gợi ý: Nhiệt độ giảm 50 C có thể coi nhiệt độ tăng bao nhiêu độ C? - Hãy dùng trục số để tìm kết quả phép tính. - Treo bảng phụ hình 46 tr 76 SGK giải thích: (+3) + (-5) = -2 - Hãy tính giá trị tuyệt đối của mỗi số hạng và giá trị tuyệt đối của tổng. - So sánh giá trị tuyệt đối của tổng và hiệu của hai giá trị tuyệt đối. - Dấu của tổng xác định như thế nào? - ?1 / 76 SGK - Gọi 3 hs thực hiện -> gv nhận xét. - ?2 / 76 SGK - Cho hs thảo luận nhóm - Các nhóm nhận xét chéo nhau. - Nhận xét - HS đọc và tóm tắt đề - HS: 30 C – 50 C hoặc 30 C + (-50 C) - HS thực hiện phép cộng trên trục số - HS thực hiện = 3; = 5; = 2 5 – 3 = 2 - HS: giá trị tuyệt đối của tổng bằng hiệu hai giá trị tuyệt đối (giá trị tuyệt đối lớn trừ giá trị tuyệt đối nhỏ) - HS: là dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn - HS thực hiện - HS nhận xét Thảo luận nhóm Nhận xét. 1. Ví dụ (SGK tr 75-76) ?1. (-3) + (+3) = 0 (+3) + (-3) = 0 (-3) + (+3) = (+3) + (-3) ?2. a) 3 + (-6) = -3 = 6 – 3 = 3 Vậy 3 + (-6) = -(6 - 3) b) (-2) + (+4) = +2 = 4 – 2 = 2 Vậy (-2) + (+4) = +(4 - 2) Hoạt động 2: Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu (13 ph) - Qua các VD trên hãy cho biết: Tổng hai số đối nhau là bao nhiêu? - Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm thế nào? - Treo bảng phụ ghi quy tắc - ?3 / 76 SGK - Bt 27 / 76 SGK - HS: Tổng của hai số đối nhau bằng 0 - HS phát biểu như SGK tr 76 - HS đọc lại quy tắc - HS áp dụng quy tắt để tính - HS hoạt động nhóm - Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét 2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu - Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0 - Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn ?3. a) (-38)+27=-(38-27)= -11 b) 273 + (-123) = +(273 - 123)= +150 BT 27 / 76 SGK a) 26 + (-6) = +(26 - 6) = +20 b) (-75) + 50 = -(75 - 50) = -25 c) 80 + (-220) = -(220 - 80) = -140 Hoạt động3 : Củng cố kiến thức mới (7 phút) - Nêu câu hỏi củng cố + Quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu + Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu + So sánh hai quy tắc đó . - HS lần lượt trình bày + Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác không Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-’ trước kết quả. + Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn + So sánh về hai bước làm: - tính giá trị tuyệt đối - xác định dấu V. Củng cố(4ph) Cho học sinh giải bài tập trên phiếu học tập. 1/ Điền đúng, sai vào ô trống a) (+7) + (-3) = (+4) b) (-2) + (+2) = 0 c) (-4) + (+7) = (-3) d) (-5) + (+5) = 10 Đáp án a) Đ b) Đ c) S d) S VI. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút) - Học bài theo vở và SGK - Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. - So sánh để nắm vững hai quy tắc đó. - Làm bài tập 29 à 31 tr 76-77 SGK - Hướng dẫn bài 30 tr 76 SGK: Rút ra nhận xét + Một số cộng với một số nguyên âm kết quả thay đổi thế nào? + Một số cộng với một số nguyên dương kết quả thay đổi thế nào? Giảm- Tăng - Chuẩn bị tiết sau Luyện tập RÚT KINH NGHIỆM Phụ lục Phiếu học tập Điền đúng, sai vào ô trống a) (+7) + (-3) = (+4) b) (-2) + (+2) = 0 c) (-4) + (+7) = (-3) d) (-5) + (+5) = 10
Tài liệu đính kèm: