Hoạt động của thầy và trò
Cho HS làm bài 19 (SGK-73)
Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài 19
Một em lên bảng làm bài?
Dưới lớp làm bài vào vở.
Nhận xét bài làm trên bảng?
Trả lời.
Cho HS nghiên cứu bài tập 21(SGK-73)
Lên bảng làm bài tập 21 (SGK-73)
Lên bảng làm bài.
Gọi HS nhận xét
-Nhấn mạnh: a + b = 0 a, b là hai số đối nhau
Yêu cầu HS nghiên cứu bài tập 29(SGK- 58)
Nhắc lại qui tắc tìm GTTĐ của 1 số nguyên
Cho HS cả lớp cùng làm sau đó gọi 2 HS lên bảng chữa
Nhận xét bài làm trên bảng?
Trả lời
Cho Hs làm bài tập 22(Sgk -74)
Muốn tìm số liền trước của 1 số nguyên ta làm như thế nào?
Trả lời
Dùng trục số để HS dễ nhận biết
Em có nhận xét gì về vị trí của số liền trước và số liền sau trên trục số?
Trả lời.
Đọc đề bài
Cho HS thảo luận nhóm làm bài tập 32
Thảo luận
Chú ý: mỗi phần tử của tập hợp chỉ liệt kê một lần.
Thu bài của các nhóm
Nhận xét bài làm của các nhóm?
Nhận xét.
Cho HS nghiên cứu bài tập 23(SBT-57)
Cho biết yêu cầu của bài tập 23?
Viết tập hợp X các số nguyên x thoả mãn các ĐK của đề bài.
Hai em lên bảng làm bài tập?
Dưới lớp làm bài vào vở.
Nhận xét bài trên bảng?
Nhận xét
Ngày soạn: 20/11/2010
Ngày dạy: Dạy lớp: 6A
Ngày dạy: Dạy lớp: 6B
Tiết 43: LUYỆN TẬP
1.Mục tiêu :
a. Kiến thức:
-Củng cố khái niệm về tập Z; N, so sánh 2 số nguyên, cách tính giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên; cách tìm số đối, số liền trước, số liền sau của 1 số nguyên
b. Kỹ năng: HS biết tìm giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên, số đối của 1 số nguyên, so sánh 2 số nguyên; tính giá trị biểu thức đơn giản có chứa GTTĐ
c. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác của toán học thông qua việc áp dụng các qui tắc
2. Chuẩn bị của Gv và HS
a. Chuẩn bị của Gv : Giáo án, SGK , Bảng phụ.
b. Chuẩn bị của HS: Học bài và làm bài tập. Dụng cụ học tập.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: (6 ')
Câu hỏi: Thế nào là giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên? Nêu các nhận xét về GTTĐ và chữa bài 20 (SGK-73)
Yêu cầu trả lời:
- Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a (2đ)
- Bài tập 20 (SGK-73) (8đ- mỗi câu tính đúng được 2 điểm)
a) b)
c) d)
* ĐVĐ: Trong tiết học hôm nay chúng ta củng cố một số khái niệm về số nguyên, so sánh số nguyên, giá trị tuyệt đối của một số, ...
b. Nội dung bài mới: (34')
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV
GV
KG
?
HS
GV
?
?Tb
HS
GV
GV
HS
GV
?
HS
GV
?
HS
GV
?
KG
HS
GV
HS
GV
?
HS
GV
?
TB
?
HS
? HS
GV
Cho HS làm bài 19 (SGK-73)
Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài 19
Một em lên bảng làm bài?
Dưới lớp làm bài vào vở.
Nhận xét bài làm trên bảng?
Trả lời.
Cho HS nghiên cứu bài tập 21(SGK-73)
Lên bảng làm bài tập 21 (SGK-73)
Lên bảng làm bài.
Gọi HS nhận xét
-Nhấn mạnh: a + b = 0a, b là hai số đối nhau
Yêu cầu HS nghiên cứu bài tập 29(SGK- 58)
Nhắc lại qui tắc tìm GTTĐ của 1 số nguyên
Cho HS cả lớp cùng làm sau đó gọi 2 HS lên bảng chữa
Nhận xét bài làm trên bảng?
Trả lời
Cho Hs làm bài tập 22(Sgk -74)
Muốn tìm số liền trước của 1 số nguyên ta làm như thế nào?
Trả lời
Dùng trục số để HS dễ nhận biết
Em có nhận xét gì về vị trí của số liền trước và số liền sau trên trục số?
Trả lời.
Đọc đề bài
Cho HS thảo luận nhóm làm bài tập 32
Thảo luận
Chú ý: mỗi phần tử của tập hợp chỉ liệt kê một lần.
Thu bài của các nhóm
Nhận xét bài làm của các nhóm?
Nhận xét.
Cho HS nghiên cứu bài tập 23(SBT-57)
Cho biết yêu cầu của bài tập 23?
Viết tập hợp X các số nguyên x thoả mãn các ĐK của đề bài.
Hai em lên bảng làm bài tập?
Dưới lớp làm bài vào vở.
Nhận xét bài trên bảng?
Nhận xét
1.Bài 19 (SGK-73) (4')
Giải:
a) 0 < +2 b) -15 < 0
c) - 10 < - 6 hoặc - 10 < + 6
d) - 3 < 9 hoặc +3 < 9
2. Bài 21(SGK-73) (5')
Giải:
- 4có số đối là: + 4
6 có số đốilà - 6
có số đối là: -5
có số đối là
-3;
4có số đối là: - 4
0 có số đối là: 0
3.Bài 29 (SBT-Tr58) (6 ')
Giải:
Tính giá trị của biểu thức:
a,
b,
c,
d,
4. Bài 22 (SGK-74) (6 ')
a) Số liền sau của mỗi số nguyên: 2; -8; 0; -1 lần lượt là: 3; -7; 1; 0
b)Số liền trước của mỗi số nguyên: -4; 0; 1; -25 lần lượt là:
-5; -1; 0; -26
c) Số nguyên a có số liền sau a là một số nguyên dương và số liền trước a là một số nguyên âm nên a = 0
5.Bài 32 (SBT-Tr 5)(6 ')
Giải:
Cho A=
a) Viết tập hợp B gồm các phần tử của A và các số đối của chúng.
B = { 5; -3; 7; -5; 3; -7}
b) Viết tập hợp C gồm các phần tử của A và các GTTĐ của chúng.
C = { 5; -3; 7; -5; 3}
6.Bài 23 (SBT-Tr57) (10 ')
Giải:
Viết tập hợp X các số nguyên x thoả mãn
a) -2< x< 5
X=
b)
X=
c)
X=
d)
X=
c. Củng cố, luyện tập: ( 3' )
GV: Chốt lại dạng bài tập so sánh hai số nguyên:
- Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số 0.
- Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0.
- Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kỳ só nguyên âm nào.
GV: Chốt lại về giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a.
d.Hướng dẫn học sinh học ở nhà: (2 ')
- Học thuộc định nghĩa và các nhận xét về so sánh 2 số nguyên,
cách tìm GTTĐ của 1 số nguyên.
- BTVN: 28; 30; 31; 33; 34 (SBT) Đọc trước bài: Cộng 2 số nguyên cùng dấu.
_____________________________________________
Tài liệu đính kèm: