I. MỤC TIÊU :
- Củng cố khái niệm về tập , tập . Củng cố cách so sánh 2 số nguyên, cách tìm GTTĐ cỉa 1 số nguyên, Cách tìm số đối, số liền trước số liền sau của 1 số nguyên.
- Tìm số nguyên khi biết GTTĐ của 1 số, tính giá trị của biểu thức đơn giản có chứa giá trị tuyệt đối.
- Rèn tính chính xác, cẩn thận thông qua việc áp dụng các qui tắc.
II. TRỌNG TÂM :
Số đối – Giá trị tuyệt đối của số nguyên.
III. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Bảng phụ đề BT 18, 19.
Học sinh : Bở BT, SGK.
IV. TIẾN TRÌNH :
Nguyễn Văn Cao Toán 6
5. Dặn dò :
- Học thuộc định nghĩa và các nhận xét về GTTĐ của số nguyên a.
- Xem BHKN.
- Làm BT 25 31 trang 57,58 SBT.
Tìm x biết
a) = 5
b) c)
e) < 10="" f)=""> 21
Hướng dẫn : < b=""> -b < a="">< b="" ;=""> b => a > b hoặc a <>
Ngày dạy : 12/12/2005 Tiết 43 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Củng cố khái niệm về tập , tập . Củng cố cách so sánh 2 số nguyên, cách tìm GTTĐ cỉa 1 số nguyên, Cách tìm số đối, số liền trước số liền sau của 1 số nguyên. Tìm số nguyên khi biết GTTĐ của 1 số, tính giá trị của biểu thức đơn giản có chứa giá trị tuyệt đối. Rèn tính chính xác, cẩn thận thông qua việc áp dụng các qui tắc. II. TRỌNG TÂM : Số đối – Giá trị tuyệt đối của số nguyên. III. CHUẨN BỊ : Giáo viên : Bảng phụ đề BT 18, 19. Học sinh : Bở BT, SGK. IV. TIẾN TRÌNH : I.Sửa bài tập cũ : Bài tập 18/57: -15; -1; 0; 3; 5; 8 2000; 10; 4; 0; -9; -97 Sai Đúng Bài tập 15/57: đúng. II.Luyện tập: 1) Bài 19/73-SGK : a) 0 < +2 b) -15 < 0 c) -10 < -6 hoặc -10 < +6 d) +3 < +9 hoặc -3 < +9 2) Bài 21/73-SGK: -4 số đối là +4 6 có số đối là –6. = 5 có số đối là -5. =3 có số đối là –3. Số 4 có số đối là –4 Số 0 có số đối là 0. Ổn định : Kiể tra bài cũ: Hoạt động 1 : HS 1 : 1/. Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào ? (2đ) 2/. Làm BT 18 trang 57 SBT. ( 6đ) 3/.Trả lời đúng ,sai : (2đ) Số nguyên n lớn hơn -3. Số n là số dương Số nguyên m nhỏ hơn hoặc bằng -2. Số m là số âm . HS 2 : 1/.Giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên a là gì ? (2đ) 2/. Sửa BT 15 / 73 SGK. (7đ) 3/.Tập gồm 2 bộ phận : số tự nhiên và số nguyên âm, đúng không ? (1đ) Hoạt động 2 : Làm BT19/73: điền dấu + , - vào chỗ trống để có kết quả đúng ( SGK ). GV treo bảng phụ , HS đứng tại chỗ trả lời Dùng trục số để giải thích cho rõ thứ tự của các số nguyên . Làm BT 21/73 Tìm số đối của mỗi số nguyên sau : -4; 6; ; ; 4. GV cần phân tích cho HS thấy : và chưa tính GTTĐ ra kết quả, cần phải tính sau đó tìm số đối. Cho HS nộp 5 tập . Gọi 1 HS lên bảng. Nguyễn Văn Cao Toán 6 3) Bài 20 /73 SGK : a) b) c) d) 4) Bài 22 / 74 SGK : Số liến sau của 2; -8; 0; -1 lần lượt là 3; -7; 1; 0. Số liền trước của –4; 0; 1; -25 lần lượt là –5; -1; 0; -26. Số có liền trước là số âm, liền sau là số dương. Đó là số 0. 5) Bài 32– 58 SBT : B = C = III.Bài học kinh nghiệm : - Tập gồm số nguyên dương, số 0 và số nguyên âm.( hoặc gồm số nguyên âm và sốtự nhiên.) -Giá trị tuyệt đối của một số nguyên là một số lớn hơn hoặc bằng 0 ( hay số tự nhiên .) Làm BT 20/73 Học sinh cả lớp cùng làm, sau đó gọi 4 học sinh lên sửa. Nhắc lại cách tính GTTĐ của 1 số. Nhấn mạnh đối với dạng toán chứa dấu GTTĐ ,ta cần ưu tiên tính dấu GTTĐ trước. Làm BT22/74 Học sinh trả lời miệng. GV nhận xét kết quả Làm BT32/74 Cho A = a) Viết tập hợp B các phần tử của A và số đối của chúng. b) Viết tập C gồm các phần tử của A và các giá trị tuyệt đối của chúng. GV hướng dẫn các phần tử được liệt kê theo yêu cầu đề, lưu ý mỗi phần tử chỉ được liệt kê 1 lần. Hoạt động 3 : Qua phần KTBC gv đưa ra BHKN 1 . ? Từ các BT20 ta rút ra được BHKN gì ? 5. Dặn dò : Học thuộc định nghĩa và các nhận xét về GTTĐ của số nguyên a. Xem BHKN. Làm BT 25 à 31 trang 57,58 SBT. Tìm x biết a) = 5 b) c) e) 21 Hướng dẫn : -b b => a > b hoặc a < -b V. RÚT KINH NGHIỆM : ... ... .. .. .. Nguyễn Văn Cao Toán 6
Tài liệu đính kèm: