Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 42: Bài 3: Thứ tự tập hợp trong các số nguyên

Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 42: Bài 3: Thứ tự tập hợp trong các số nguyên

1/ Kiến thức:

v HS biết so sánh hai số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên.

2/ Kỹ năng:

v Rèn luyện tinh chính xác của HS khi áp dụng quy tắc.

II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

v GV : +Mô hình một trục số nằm ngang.

 +Bảng phụ ghi chú ý (trang 71), nhận xét (trang 72) và bài tập “đúng; sai”.

v HS : +Hình vẽ một trục số nằm ngang.

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1244Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 42: Bài 3: Thứ tự tập hợp trong các số nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:28/11/2010
Ngày dạy: 30/11/2010
Tiết 42
§3. THỨ TỰ TẬP HỢP TRONG CÁC SỐ NGUYÊN
I-MỤC TIÊU
	1/ Kiến thức:
HS biết so sánh hai số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
2/ Kỹ năng:
Rèn luyện tiùnh chính xác của HS khi áp dụng quy tắc.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV : +Mô hình một trục số nằm ngang.
 +Bảng phụ ghi chú ý (trang 71), nhận xét (trang 72) và bài tập “đúng; sai”.
HS : +Hình vẽ một trục số nằm ngang.
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm
IV-TIẾN TRÌNH DẠYHỌC
Th.Gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
7 ph
Hoạt động 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ VÀ ÔN LẠI PHẦN SO SÁNH HAI SỐ TỰ NHIÊN TRÊN TIA SỐ
Nêu câu hỏi kiểm tra :
-HS1 : Tập Z các số nguyên gồm các số nào?
Viết ký hiệu:
Chữa bài tập số 12 trang 56 SBT:
Tìm số đối của các số:
+7; +3; -5; -2; -20
-HS2: Chữa bài 10 trang 71 SGK.
Tây Đông
 A C M B 
 -3 -1 0 1 2 3 4 5(km) 
Viết số biểu thị các điểm nguyên trên tia MB?
Hỏi : So sánh giá trị số 2 và số 4, so sánh vị trí điểm 2 và điểm 4 trên trục số 
HS trả lời: Tập Z các số nguyên gồm các số nguyên dương, nguyên âm và số 0.
Z = {.; -3; -2; -1; 0; 1; 2;.}
Điểm B : + 2(km)
Điểm C : -1 (km)
HS điền tiếp 1; 2; 3; 4; 5..
HS : 2 < 4
Trên trục số điểm 2 nằm ở bên trái điểm 4
12 ph
 Hoạt động 2
1)So sánh hai số nguyên
GV hỏi toàn lớp: Tương tự so sánh giá trị số 3 và 5 trên trục số. Đồng thời so sánh vị trí của điểm 3 và điểm 5 trên trục số
Rút ra nhận xét về so sánh hai số tự nhiên
Tương tự với việc so sánh 2 số nguyên: Trong hai số nguyên khác nhaucó một số nhỏ hơn số kia.
 a nhỏ hơn b : a < b
 hay b lớn hơn a : b > a
khi biểu diễn..số nguyên b (GV đưa nhận xét lên bảng phụ).
Cho HS làm trang 71SGK
(GV viết bảng phụ, để học sinh điền vào chỗ trống)
GV giới thiệu chú ý về số liền trước, số liền sau.yêu cầu HS lấy ví dụ
Một HS trả lời 3< 5. Trên trục số,điểm 3 nằm bên trái của điểm 5.
Nhận xét: Trong hai số tự nhiên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia và tren trục số (nằm ngang )điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
-HS nghe GV hướng dẫn phần tương tự với số nguyên.
Cả lớp làm trang 71 SGK
Lần lượt 3 HS lên bảng điền các phần a; b; c . lớp nhận xét..
-Ví dụ : Số 1 là số liền trươc của số 0; +1là số liền sau của 0
1) So sánh hai số nguyên(SGK trang 71)
Ví dụ:
 3 < 5
Nhận xét SGK trang 71)
 trang 71 SGK
Chú ý SGK trang 71
Cho HS làm trang 72 SGK.
GV hỏi :
 -mọi số nguyên dương so sánh với số 0 thế nào?-So sánh số nguyêm âm với số 0, số nguyên âm với số nguyen dương
-GV cho HS hoat động nhóm làm bài tạp 12, 13 trang 73 SGK
HS làm trang 72 SGK và nhận xét vị trí các điểm trên trục só.
-HS trả lời câu hỏi
-HS đọc nhận xét sau trang 72 SGK
Các nhóm HS hoạt động. GV cho chữa bài của vài nhóm
trang 72 SGK
16 ph
Hoạt động 3 : GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ NGUYÊN
-GV hỏi : Cho biết trên trục số hai số đối nhau có đăc điểm gì?
-Điểm (-3); điểm 3 cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị.
-GV yêu cầu HS trả lời 
-GV trình bày khái niệm giá trị tuyệt đối của số nguyên a (SGK)
Ký hiệu : .
Ví dụ: = 13; = 20
 = 0
-GV yêu cầu HS làm viết dưới dạng kí hiệu.
-Qua các ví dụ hãy rút ra nhận xét.
*GTTĐ của số 0 là gì?
*GTTĐ của số nguyên dương là gì?
*GTTĐ của số nguyên âm là gì?
*GTTĐ của hai số đối nhau như thế nào?
So sánh (-5) và (-3)
So sánh và 
Rút ra nhận xét: Trong hai số âm, số lớn hơn có GTTĐ như thế nào?
-HS: Trên trục số , hai số đối nhau cách đều điểm 0 và nằm về hai phía của điểm 0.
-Điểm (-3) và điểm 3 cách điểm 0 là 3 đơn vị.
- HS trả lời 
-HS nghe và nhắc lại gía trị tuyệt đối của một số nguyên a.
-HS : 
*GTTĐ của số 0 là 0
*GTTĐ của số nguyên dương là chính nó.
*GTTĐ của số nguyên âm là số đối của nó..
*GTTĐ của hai số đối nhau thì bằng nhau.
- Trong hai số âm, số lớn hơn có GTTĐ nhỏ hơn.
GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ NGUYÊN
trang 73 SGK
Khái niệm giá trị tuyệt đối của số nguyên a (SGK trang 72)
Ký hiệu : .
Ví dụ: = 13; = 20
 = 0
 trang 72 SGK
Nhận xét ( SGK trang 72)
8 ph
Hoạt động 4 : CỦNG CỐ TOÀN BÀI
GV trên trục số nằm ngang, số nhuyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào ? Cho ví dụ?
So sánh (-1000) và (+2)
GV : 
-Thế nào là GTTĐ của số nguyên a?
-Nêu các nhận xét về GTTĐ của một số. Cho ví dụ.
-GV yêu cầu HS làm bài tập 15 trang 73 SGK.
-GV giới thiệu : “Có thể coi mỗi số nguyên gồm hai phần: Phần dấu và phần số. Phần số chính là GTTĐ của nó”
-HS trả lời.
-Cho 2 HS lấy ví dụ.
 (-1000) < (+2)
-HS trình bày như SGK
-HS lấy ví dụ minh hoạ các nhận xét.
- HS làm bài tập 15 trang 73 SGK.
Bài tập 15 trang 73 SGK.
Giải:
2 ph
Hoạt động 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Kiến thức: Nắm vững khái niệm so sánh số nguyên và GTTĐ của một số nguyên.
Học thuộc các nhận xét trong bài
Bài tập số 14 trang 73 SGK, bài 16, 17 luyện tập SGK
Bài tập từ số 17 đến 22 trang 57 SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docT42- Thu tu trong tap hop.doc