A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS biết được nhu cầu cần thiết ( trong toán học và trong thực tế ) phải mở rộng tập N thành tập số nguyên.
Kĩ năng:
HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn.
HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số.
Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS.
Thái độ: Giáo dục tính chính xác khi xác định các điểm trên trục số.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Thước kẻ có chia khoảng, phấn màu, bảng phụ có vẽ hình.
HS: Thước kẻ có chia đơn vị.
Phương pháp: Hoạt động nhóm, giảng giải.
C/ TIẾN TRÌNH DAY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Đặt vấn đề và giới thiệu sơ lược về chương II ( 4 phút )
GV: Đưa ra ba phép tính và yêu cầu HS thực hiện:
16 - 12
24 - 19
14 – 20
HS: Trả lời kết quả và giải thích.
GV: Để trừ các số tự nhiên bao giờ cũng thực hiện được, người ta đã đưa vào một loại số mới: số nguyên âm. Các số nguyên âm cùng vối các số tự nhiên tạo thành tập hợp số nguyên.
GV: Giới thiệu chương II: Số nguyên
HS: Lắng nghe.
Tuần 14 Chương II: Số nguyên Ngày soạn: 19-11-2010 Tiết 40 Bài 1: Ngày dạy: 24-11-2010 A/ MỤC TIÊU: Kiến thức: HS biết được nhu cầu cần thiết ( trong toán học và trong thực tế ) phải mở rộng tập N thành tập số nguyên. Kĩ năng: HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn. HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số. Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS. Thái độ: Giáo dục tính chính xác khi xác định các điểm trên trục số. B/ CHUẨN BỊ: GV: Thước kẻ có chia khoảng, phấn màu, bảng phụ có vẽ hình. HS: Thước kẻ có chia đơn vị. Phương pháp: Hoạt động nhóm, giảng giải. C/ TIẾN TRÌNH DAY – HỌC: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Đặt vấn đề và giới thiệu sơ lược về chương II ( 4 phút ) GV: Đưa ra ba phép tính và yêu cầu HS thực hiện: 16 - 12 24 - 19 14 – 20 HS: Trả lời kết quả và giải thích. GV: Để trừ các số tự nhiên bao giờ cũng thực hiện được, người ta đã đưa vào một loại số mới: số nguyên âm. Các số nguyên âm cùng vối các số tự nhiên tạo thành tập hợp số nguyên. GV: Giới thiệu chương II: Số nguyên HS: Lắng nghe. Hoạt động 2: Các ví dụ. ( 10 phút ) GV: Giới thiệu các số -1, -2, -3, gọi là các số nguyên âm. Hướng dẫn HS các đọc. GV: Cho HS đọc ví dụ 1 ( SGK / 66 ). HS: Đọc bài. GV: Cho HS trả lời các câu hỏi sau: -Để đo nhiệt độ người ta dùng dụng cụ gì ? - Nhiệt độ nước đá đang tan là ? nhiệt độ nước đang sôi ? - Nhiệt độ dưới 00c người ta kí hiệu như thế nào ? - Nếu viết – 30c nghĩa là như thế nào ? HS: Trả lời. GV: Vậy số âm biểu diễn nhiệt độ dưới 00c, ví dụ: kí hiệu -30c ta đọc 3 độ dưới 00c GV: Cho một vài ví dụ và cho HS đọc các số nguyên âm bằng hai cách. HS: Đọc số. GV: Cho HS làm phần ?1 ( SGK / 66 ) và giải thích cho HS biết ý nghĩa số đo nhiệt độ của các thành phố. Thành phố nào có nhiệt độ nóng nhất ? Lạnh nhất ? HS: Làm bài. GV: Ngoài ra số nguyên âm còn chỉ điều gì ? GV: Cho HS đọc phần ví dụ 2 ( SGK / 67 ). HS: Đọc bài. GV: Vậy số nguyên âm còn đc để chỉ điều gi ? HS: Độ cao thấp hơn mực nước biển. GV: Nếu nói Cao nguyên Đắc Lắc có độ cao TB 600m nghĩa là gì ? Nói thềm lục địa VN có độ cao TB – 65m nghĩa là gì ? HS: Trả lời. GV: Giới thiệu 0 m là quy ước độ cao của mực nước biển. Giới thiệu độ cao trung bình của cao nguyên Đắc Lắc là 600 m ( cao hơn mực nước biển 600 m ), của thềm lục địa Việt Nam ( thấp hơn mực nước biển 65 m ). GV: Cho HS làm phần ?2 ( SGK / 67 ). HS: Làm bài và giải thích ý nghĩa của các con số. GV: Ngoài ra số nguyên âm còn được dùng để chỉ số nợ, ví dụ: nếu ông A có 10000 đ, ta nói “ông A có 10000đ”, nếu ông A nợ 10000đ, ta nói “ông A có – 10000đ” GV: Cho HS đọc ? 3 ( SGK / 67 ). HS: Đọc bài. GV: Cho HS khác nhận xét. HS: Nhận xét. GV: Ngoài ra số nguyên âm còn chỉ điều gì ? HS: Trả lời. GV: Tập hợp các số tự nhiên được biểu diễn như thế nào ? HS: Bằng tia số. GV: Muốn biểu diễn các số nguyên âm ta làm như thế nào ? Ta cùng qua phần 2 1/ Các ví dụ: Các số -1, -2, -3, gọi là các số nguyên âm. * Ví dụ 1: Số nguyên âm chỉ: nhiệt độ dưới 00c ?1 ( SGK / 66 ): HS đọc bài. * Ví dụ 2: Số nguyên âm chỉ: độ cao thấp hơn mực nước biển ?2 ( SGK / 67 ): Đô cao của đỉnh núi Phan–xi–păng là 3143 m. Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh là -30 m * Ví dụ 3: Số nguyên âm: chỉ số nợ ?3 ( SGK / 67 ): Ông Bảy nợ 150000 đồng. Bà Năm có 200000 đồng. Cô Ba nợ 30000 đồng. Hoạt động 3: Trục số. ( 8 phút ) GV: Cho HS lên bảng vẽ tia số biểu diễn tập N. HS: Lên bảng vẽ. GV: Nhấn mạnh tia số phải có gốc, chiều, đơn vị. GV: Vẽ tia đối của tia số và biểu diễn các số -1, -2, -3, từ đó giới thiệu gốc, chiều dương, chiều âm của trục số. HS: Vẽ hình tiếp vào vở để hoàn thành trục số. GV: Treo bảng phụ có vẽ hình 33 ( SGK / 67 ). HS: Đọc bài. GV: Cho HS trả lời và lên bảng điền số biểu ,diễn của các điểm. HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. GV: Giới thiệu, ngoài trục số nằm ngang còn có thể biểu diễn trục số thẳng đứng. 2/ Trục số: -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 Điểm O là điểm gốc. ?4( SGK / 67 ): A : -6 B : -2 C : 1 D : 5 *Chú ý: ( SGK / 67 ) Hoạt động 3: Củng cố. ( 20 phút ) GV: Trong thực tế: người ta dùng số nguyên âm khi nào ? HS: Nhiệt độ dưới 00C, độ sâu dưới mực nước biển, số nợ, thời gian trước công nguyên, GV: Cho HS đọc bài tập 1 ( SGK / 68 ). HS: Đọc bài. GV: Cho HS dựa vào hình trả lời. HS: Trả lời. GV: Cho HS khác nhận xét. HS: Nhận xét. GV: Cho HS đọc bài tập 2 ( SGK / 68 ). HS: Đọc bài. GV: Cho HS đọc độ cao và giải thích ý nghĩa. HS: Đọc bài và giải thích. GV: Cho HS khác nhận xét. HS: Nhận xét. GV: Cho HS đọc bài tập 3 ( SGK / 68 ). HS: Đọc bài. GV: Hướng dẫn và cho một HS lên bảng viết. HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 4 ( SGK / 68 ). HS: Hoạt động nhóm làm bài, mỗi nhóm gồm hai bàn học của HS. GV: Treo bảng phụ và cho HS lên bảng điền vào. HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. Bài tập 1 ( SGK / 68 ): a/ -30C, -20C, 00C, 20C, 30C b/ -20C cao hơn -30C Bài tập 2 ( SGK / 68 ): a) Độ cao của đỉnh Evơrét là 8848 m nghĩa là đỉnh Evơrét cao hơn mực nước biển 8848 m. b) Độ cao của đáy vực Marian là -11524 m nghĩa là đáy vực đó thấp hơn mực nước biển 11524 m Bài tập 3 ( SGK / 68 ): Thế vận hội đầu tiên diễn ra năm: -776 Bài tập 4 ( SGK / 68 ): a) -3 0 4 5 b) -10 -9 -8 -7 -6 -5 0 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. ( 3 phút ) Học bài, xem lại các ví dụ đã chữa, nắm được tác dụng của số nguyên âm, biết vẽ trục số Xem lại các bài tập đã chữa BTVN: 5 ( SGK / 68 ) ; 3, 4, 5 ( SBT / 54 ) Đọc trước bài “Tập hợp các số nguyên” D/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: