I. Mục Tiêu.
* Về kiến thức: HS biết tập hợp các số nguyên bao gồm số nguyên âm, số 0, số nguyên dương. Biết biểu diễn số nguyên a trên trục số, tìm được số đối của 1 số nguyên. HS bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
* Về kỹ năng: HS bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.
II. Chuẩn bị.
- Bảng phụ, thước kẻ, phấn màu.
III. Tiến trình dạy học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
H: Lấy 2 ví dụ trong thực tế có số nguyên âm, giải thích ý nghĩa của các số nguyên âm đó?
HS tự lấy ví dụ
HS nêu ví dụ
HS nhận xét
HĐ 2:Số nguyên
GV: Giới thiệu số nguyên dương, số nguyên âm, số 0, tập Z trên trục số.
Hãy cho VD về số nguyên dương, nguyên âm?
Giao bài tập 6/SGK
Giới thiệu chú ý.sgk
GV: Tập N và tập Z có quan hệ với nhau như thế nào?
Gọi HS đứng tại chỗ trả lời
HS: Mỗi em trả lời 1 ý của bài tập.
HS: Trả lời
1. Số nguyên:
- Số nguyên dương: 1; 2; 3;
(hoặc: +1; +2; +3; )
- Số nguyên âm: -1; -2; -3;
Z = ; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3;
Chú ý: Số 0
Điểm biểu diễn số nguyên a.
H:Tìm hiểu Nhận xét.sgk?
GV giới thiệu nhận xét, các ví dụ sgk
Giao ?1;2;3 HS
?1. HS đọc
?2;?3 Hoạt động nhóm Nhận xét: Số nguyên thường được dùng để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau
NS:15.11.09
Tiết 40 Làm quen với số nguyên âm
I. Mục Tiêu.
- HS biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế) phải mở rộng tập N thành tập số nguyên.
- HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn.
- HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và số nguyên âm trên trục số.
- Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho hS.
II. Chuẩn bị.
GV: thước kẻ, phấn mầu, nhiệt kế to có chia độ âm, bảng ghi nhiệt độ thành phố, hình vẽ biểu diễn độ cao (âm, dương, 0) .
HS:Thước kẻ có chia đơn vị.
III. Tiến trình dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ 1 : Đặt vấn đề và giới thiệu sơ lược chương II
- Đưa ra 3 phép tính và yêu cầu thực hiện:
4 + 6 = ? ; 4 . 6 = ? ; 4 – 6 = ?
- ĐVĐ: Để phép trừ các số tự nhiên bao giờ cũng thực hiện được, người ta phải đưa vào một loại số mới. cụ thể ra sao? .....
Thực hiện phép tính:
4 + 6 = 10
4 . 6 = 24
4 – 6 = không có kq trong N
Ví dụ 1: GV đưa nhiệt kế hình 31 cho HS quan sát và giới thiệu về các nhiệt độ: 0oC; trên 0oC; dưới 0oC ghi trên nhiệt kế.
? 1 SGK và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ các thành phố.
Giao BT1/68 SGK.
HS đọc nhiệt độ
Ví dụ 1:
Để đo nhiệt độ người ta dùng các nhiệt kế
BT1/68 SGK:
a)Nhiệt kế a: -3 oC; b: -2 oC; c: 0 oC
d: 2 oC; e: 3 oC
Giao Ví dụ 2:
GV giới thiệu
Giao ?2.sgk
HS đọc kết quả
Bài tập 2/68 SGK:
-Độ cao đỉnh Êvơrét 8848m
(cao hơn nước biển 8848m)
- Độ cao đáy vực Marian
–11524m (thấp hơn mực nước biển 11524 m )
Ví dụ 2:
Đo độ cao thấp ở các địa điểm khác nhau trên mặt đất lấy mực nước biển
làm chuẩn
( sgk )
Giao Ví dụ 3
-Cho làm ? 3
Ví dụ 3: có và nợ
+ Có 10 000đ
+ Nợ 10000đ nói có–10000đ
Đọc và giải thích con số
HĐ 3 : Trục số
Yêu cầu HS lên bảng vẽ 1 tia số. GV nhấn mạnh tia số phải có gốc, chiều, đơn vị.
- GV vẽ tiếp tia đối của tia số và ghi các số –1; -2; từ đó giới thiệu gốc, chiều dương, chiều âm của trục số.Cho HS làm ? 4
1 HS lên bảng vẽ 1 tia số
-HS cả lớp vẽ tia số vào vở.
? 4 Điểm A: -6; Điểm C: 1
Điểm B: -2; Điểm D: 5
2.Trục số:
Chú ý : Có trục số đứng ( hình 34.sgk)
HĐ 4 : Luyện tập – Củng cố
Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm khi nào? Cho ví dụ.
Giao BT 5.SGK
Trả lời: dùng số nguyên âm để chỉ nhiệt độ dưới 0 oC, chỉ độ sâu dưới mực nước biển, chỉ số nợ, chỉ thời gian trước công nguyên
HĐ 5: HDVN: làm BT 4.sgk,BT 5.sbt/54
NS: 15.11.09
Tiết 41 Bài 2: Tập hợp các số nguyên
I. Mục Tiêu.
* Về kiến thức: HS biết tập hợp các số nguyên bao gồm số nguyên âm, số 0, số nguyên dương. Biết biểu diễn số nguyên a trên trục số, tìm được số đối của 1 số nguyên. HS bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
* Về kỹ năng: HS bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.
II. Chuẩn bị.
- Bảng phụ, thước kẻ, phấn màu.
III. Tiến trình dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
H: Lấy 2 ví dụ trong thực tế có số nguyên âm, giải thích ý nghĩa của các số nguyên âm đó?
HS tự lấy ví dụ
HS nêu ví dụ
HS nhận xét
HĐ 2:Số nguyên
GV: Giới thiệu số nguyên dương, số nguyên âm, số 0, tập Z trên trục số.
Hãy cho VD về số nguyên dương, nguyên âm?
Giao bài tập 6/SGK
Giới thiệu chú ý.sgk
GV: Tập N và tập Z có quan hệ với nhau như thế nào?
Gọi HS đứng tại chỗ trả lời
HS: Mỗi em trả lời 1 ý của bài tập.
HS: Trả lời
1. Số nguyên:
- Số nguyên dương: 1; 2; 3;
(hoặc: +1; +2; +3; )
- Số nguyên âm: -1; -2; -3;
Z = { ; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; }
Chú ý: Số 0
Điểm biểu diễn số nguyên a...
H:Tìm hiểu Nhận xét.sgk?
GV giới thiệu nhận xét, các ví dụ sgk
Giao ?1;2;3
HS
?1. HS đọc
?2;?3 Hoạt động nhóm
Nhận xét: Số nguyên thường được dùng để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau
HĐ 3: Số đối:
Ở ?3 khoảng cách từ điểm -1
đến điểm gốc A bằng khoảng cách từ điểm 1 đến điểm gốc A . GV giới thiệu số đối như sgk
Giao ?4
HS đọc kết quả
2.Số đối:
Các số 1 và -1; 2 và -2; 3 và -3,...
là các số đối nhau
Đặc biệt số đối của 0 là 0
HĐ 4: Củng cố
Giao BT 7.sgk
Giao BT 8.sgk
HS đọc
HS đọc
V. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Học bài, xem lại các bài tập đã làm tại lớp.
- Bài tập về nhà: 9, 10/SGK/71, 9-16/ SBT.
- Đọc trước: Đ3. Thứ tự trong tập hợp các số nguyên.
NS:16.11.09
Tiết 42; 43 Thứ tự trong tập hợp các số nguyên
I. Mục Tiêu.
* Về kiến thức: HS biết so sánh 2 số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của số nguyên.
* Về kỹ năng: Rèn tính chính xác của HS khi áp dụng quy tắc trên.
II. Chuẩn bị.
- Bảng phụ ?1, thước thẳng phấn màu.
III. Tiến trình dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của thầy
Ghi bảng
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Nêu yêu cầu kiểm tra:
Vẽ trục số. Biểu diễn các số sau trên cùng một trục số?-6; -5; -4;
-3; -2; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6
Viết tập hợp Z các sô nguyên?
HS làm ở vở
HS lên bảng
HĐ 2: So sánh hai số nguyên
H: so sánh 3 và 5, nhận xét vị trí 2 số trên trục số
GV:3<5;trên trục số nằm ngang điểm 3 nằm bên trái điểm 5
GV: Giới thiệu so sánh 2 số nguyên như hai số tự nhiên
Giao ?1. SGK
H: Tìm Tìm số nguyên lớn hơn 3 nhỏ hơn 4?
GV giới thiệu chú ý.SGK
Giao ? 2.sgk. Nêu KL khi so sánh
Số nguyên dương, số nguyên âm, số 0?
HS
HĐ nhóm đôi ? 1
?1 Đáp án:
a) trái nhỏ hơn -5 < -3
b) phải lớn hơn 2 > -3
c) trái nhở hơn -2 < 0
HS
HS giải ? 2
HS lên bảng
1. So sánh 2 số nguyên:
Trong 2 số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia.
a nhỏ hơm b: a < b
a lớn hơn b: a > b
Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn
số nguyên b.
Chú ý: Số liền sau, số liền trước...
Nhận xét: So sánh số nguyên âm, số nguyên dưng, số 0 ( sgk )
Giới thiệu hình 43.sgk: Khoảng cách từ điểm -3 đến điểm điểm 0 bằng khỏng cách từ điểm 3 đến điểm 0
GV giới thiệu giá trị tuyệt đối của số nguyên a
GIAO ? 4
H: Nhận xét về GTTĐ của một số dương, một số âm, số 0?
2.Gía trị tuyệt đối của một số hữu tỉ:
Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số gọi là giá trị tuyệt đối củ số nguyên a
Ví dụ: (sgk)
Nhận xét: ( sgk)
Tiết 43
HĐ 1: Kiểm tra:
1.Tìm giá trị tuyệt đối của các số sau: -6;-4; -7; 7; 4; 6; 0.
2. So sánh: và ;
HS lên bảng
HĐ 2: Bài mới:
Vấn đề: Dựa vào kiến thức nào?
H: Nêu nhận xét?
HS
HS
2.Gía trị tuyệt đối của một số hữu tỉ: (tt)
Giá trị tuyệt đối của số 0
Giá trị tuyệt đối của số nguyên dương
Giá trị tuyệt đối của số nguyên âm
Trong hai số nguyên âm, số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì lớn hơn
Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau
Giao BT11. SGK
Giao BT:
HS lên bảng ghi kết quả
BT 11.sgk
BT: So sánh: và ;
;
Giao BT 12.sgk
H: Nêu cách giải?
HS nêu
HĐ nhóm đôi
Hai nhóm lên bảng
HS giải thích
BT 12.sgk
a)Sắp xếp theo thứ tự tăng dần
2; -17; 5; 1; -2; 0.
b)Sắp xếp theo thứ tự giảm dần
-101; 15; 0; 7; -8; 2001
Giao 13b
HS lên bảng
BT 13.sgk
Tìm x Z; biết:
a) -5 < x < 0; b) -3 < x < 3.
Giao BT 17; 18
HS đọc đáp án của mình
HĐ 3: Củng cố:
GV: Trên trục số nằm ngang số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào? Cho ví dụ.
So sánh -1000 và 2
GV: Thế nào là GTTĐ của 1 số a? Cho ví dụ.
HS: Trả lời
GV: Cho HS làm bài 15/SGK/73
a < b khi a nằm bên trái b
-1000 < 2
Bài 15/SGK/73:
=> | 3 | < | 5 |
| 3 | = 3
| 5 | = 5
=> | -3 | < | -5 |
| -3 | = 3
| -5 | = 5
HĐ 4 : Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Hoàn thiện các BT giải tại lớp
- Học kỹ lý thuyết, đặc biệt là so sánh 2 số nguyên và hiểu về GTTĐ của số nguyên .
- Bài tập về nhà: 14, 16, 17/SGK, 17 - 22/ SBT.
NS: 21.11.09
Tiết 44 LUYỆN TẬP
I. Mục Tiêu.
* Về kiến thức: Củng cố các khái niệm về tập Z, tập N. Củng cố cách so sánh 2 số nguyên, cách tìm GTTĐ của 1 số nguyên, tìm số đối, số liền trước liền sau, tìm giá trị của biểu thức ở dạng đơn giản có chứa GTTĐ .
* Về kỹ năng: Rèn tính chính xác của HS qua áp dụng các quy tắc trong thực hành tính toán.
II. Chuẩn bị.
- Bảng phụ.
III. Tiến trình dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ 1. Kiểm tra bài cũ
GV: Nêu yêu cầu kiểm tra:
HS1: Làm bài 18.SBT
Bài 18:
a) Sắp xếp theo thứ tự tăng dần:
-15 < -1 < 0 < 3 < 5 < 8
b) Sắp xếp theo thứ tự giảm dần:
2000 > 10 > 4 > 0 > -9 > -97
HĐ 2: Bài mới
Dạng BT củng cố kiến thức
Giao BT17/SGK/57
Bài 17:
Không, vì ngoài số nguyên dương và số nguyên âm, tập Z còn cả số 0.
Giao BT18/SGK/57
Hoạt động nhóm đôi
Bài 18/SGK/73:
a) Số a chắc chắn là số nguyên dương.
b) Số b có thể là số nguyên âm, có thể là số nguyên dương.
c) Số c có thể là sô 0
d) Số d chắc chắn là số nguyên âm.
Giao BT 19.sgk
HS giải
HS lên bảng
Bài 19/SGK/73:
a) 0 < +2; b) - 15 < 0; c) -10 < -6
d) +3 < +9; e) -3 < +9; f) -10 < +6
Dạng BT tính toán:
Giao BT 20.sgk
HS nêu cách giải
HS lên bảng
Bài 20/SGK/73:
a) | -8 | - | -4 | = 8 - 4 = 4
b) | -7 | . | -3 | = 7 . 3 = 21
c) | 18 | : | -6 | = 18 : 6 = 3
d) | 153 | + | -53 | = 153 + 53 = 206
Dạng vận dụng
Giao BT 21.sgk
Giao BT 22.sgk
H: Thế nào là 2 số đối nhau?
H:Khi nào số nguyên a gọi là số liền trước của số nguyên b?
Bài 21/SGK:
2. Tìm số đối của mỗi số nguyên:
-4; 6; | -5 |;| 3 |; 4.
Bài 22/SGK:
a) Số liền trước của các số 2; -8; 0; -1 lần lượt là: 1; -9; -1; -2.
b) Số liền trước của các số -4; 0; 1; -25 lần lượt là: -5; -1; 0; -26.
c) a = 0
Giao BT 32.SBT
Bài 32.sbt Cho A
a) Viết tập hợp B các phần tử của A
và các số đối của chúng
a) Viết tập hợp C các phần tử của A
và các GTTĐ của chúng.
HĐ HDVN: lại các bài tập đã làm tại lớp.Bài tập về nhà: 25 - 31/57 - 58/ SBT.
Đọc trước: Cộng hai số nguyên cùng dấu
NS: 21.11.09
Tiết 45 Cộng hai số nguyên cùng đấu.
I. Mục Tiêu.
HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu, trọng tâm là cộng hai số nguyên âm.
Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng.
HS bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.
II. Chuẩn bị. Trục số vẽ trên giấy. Ôn tập quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
III. Tiến trình dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ 1 : Kiểm tra :
1)Tính :
2) Tính : 20 + 13
HS giải
HS lên bảng
HĐ2: Cộng hai số nguyên
1) Cộng hai số nguyên dương.
VĐ : Tính : (+20) + (+13) ?
Tìm hiểu ví dụ.sgk: (+4) + (+2)
GV như cộng hai số tự nhiên khác 0
Minh hoạ trên trục số: GV thực hành trên trục số : (+4) + (+2)
+ Di chuyển con chạy từ điểm 0 đến điểm 4
+ Di chuyển con chạy về bên phải 2 đơn vị tới điểm 6.
Giải BT đặt vấn đề
HS tìm hiểu
(+4) + (+2) = 4+ 2= 6
1) Cộng hai số nguyên dương.
Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác không.
2) Cộng hai số nguyên âm.
GV Có thể dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau, hôm nay ta lại dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo 2 hướng ngược nhau ....Xét ví dụ.
Ví dụ 1: (SGK)
GV: Nói nhiệt độ buổi chiều giảm 20C, ta có thể coi là nhiệ độ tăng như thế nào?
Muốn tìm nhiệt độ buổi chiều ở Mát-xcơ-va ta phải làm thế nào?
Hãy thực hiện phép dộng bằng trục số, GV hướng dẫn:
+ Di chuyển con chạy từ 0 đến điểm (-3)
+ Để cộng với (-2), ta di chuyển tiếp con chạy về bên trái 2 đơn vị, khi đó con chạy đến điểm nào?
GV đưa hình 45 trang 74 lên trình bày lại.
Vậy: (-3) + (-2) = -5
Giao ?1 sgk
áp dụng trên trục số:
(-4) + (-5) = (-9).
- Có: - = - 9
H: khi cộng hai số nguyên âm ta được số nguyên như thế nào?
GV chú ý tách quy tắc thành hai bước:
+ Cộng hai giá trị tuyệt đối
+ Đặt dấu “ - ” đằng trước
Giao ? 2
HS tóm tắt đề bài, GV ghi lên bảng
HS: Nói nhiệt độ buổi chiều giảm 20C, ta có thể coi là nhiệt độ tăng
(-20C)
- HS: Ta phải làm pháep cộng:
(-3) + (-2) = ?
HS quan sát và làm theo GV tại trục số của mình
Gọi một HS lên thực hành lại trên trục số trước lớp.
Hai HS lên bảng
2) Cộng hai số nguyên âm.
Ví dụ 1: (SGK)
Tóm tắt: Nhiệt độ buổi trưa -30 C, buổi chiều nhiệt độ giảm 20C.
Tính nhiệt độ buổi chiều?
( sgk )
Quy tắc :
Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng
Rồi đặt dấu “-” trước kết quả.
Ví dụ:
(-17) + (-54) = - ( 17 + 54) = -71
a)(+37) + (+81) = +118
b) (-23) + (-17) = -(23 + 17) = - 40
HĐ 3: luyện tập củng cố
GV yêu cầu HS làm bài tập 23 và 24 trang 75 SGK
Giao BT 25. SGK
GV cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 25
Tổng hợp: Cộng hai số nguyên cùng dấu
HS làm cá nhân rồi gọi 2 em lên bảng làm:
Bài 24: Một HS lên bảng làm. Lớp nhận xét.
HĐ nhóm đôi
Chữa bài tập của 2 hoặc 3 nhóm.
HS nhận xét
HS lên bảng
Bài 23: a) 2763 + 152 = 2915
b) (-17) + (-14) = -(17 + 14) = -31
c) (-35) + (-9) = -(35 + 9) = -44
BT 24.sgk
BT 25.sgk
Tổng hợp: Cộng hai số nguyên cùng dấu:
+ Cộng hai giá trị tuyệt đối
+ Dấu là dấu chung
HĐ 4: Hướng dẫn về nhà
Nắm vững quy tắc cộng hai số nguyên âm, cộng hai số nguyên cùng dấu
Bài tập số 35 đến 41 trang 58, 59 SBT và bài 26 (trang 75) SGK
T ìm số tự nhiên nhỏ nhất có tổng các chữ số của nó bằng 21
NS:14.11.09
Tiết 13 ÔN TẬP CHƯƠNG 1
A. MỤC TIÊU
- HS được hệ thống hoá các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng
- Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng
- Bước đầu tập suy luận đơn giản
B. CHUẨN BỊ
Bảng phụ
Bảng 1 :Mỗi hình trong bảng sau đây cho bết kiến thức gì ?
Bảng 2 :Điền vào chỗ trống:
a) Trong ba điểm thẳng hàng .......................................... điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
b) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua ...........................................................................
c) Mỗi điểm trên đường thẳng là ......................................................... của hai tia đối nhau
d) Nếu .................................................................................................. thì AM + MB = AB
Bảng 3.: Đúng ? Sai ?
a) Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm nằm giữa hai điểm A và B.
b) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B.
c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều hai điểm A và B.
d) Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song.
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
I. ổn định lớp
II.Kiểm tra; Ôn tập: Bảng phụ, phiếu học tập.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
GV giao nội dung ở bảng phụ
- Treo các bảng phụ để HS trả lời, điền vào chỗ trống.
- Yêu cầu cử đại diện trả lời nhận xét
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân vào vở
- Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình
- Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình BT3. sgk
- Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình BT4. sgk
Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình
Giao BT 6.sgk
GV tổ chức chấm chữa
- Quan sát và thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi
- Nhận xét chéo giữa các nhóm.
- Nhận xét hình vẽ
HS vẽ
HS Nhận xét hình vẽ
HS tự vẽ theo đề
- Nhận xét hình vẽ
HS vẽ hình
HS nêu cách vẽ
HS giải
HS lên bảng
Hoạt động 1. Làm theo yêu cầu ở các bảng phụ:
Bảng1
Bảng 2
Bảng 3
Hoạt động 2. Vẽ hình(18)
Bài 2. SGK
Bài 3. SGK
Trong trường hợp AN song song với đường thẳng a thì sẽ không có giao điểm với a nên không vẽ được điểm S.
Bài 4. SGK
Bài 6 .sgk
Cho đoạn thẳng AB dài 6cm. Trên tia AB lấy điểm M sao cho AM = 3cm.
a) Điểm M có nằm giữa hai điểm A và B không, vì sao?
b) So sánh AM và MB.
c) M có là trung điểm của AB không, vì sao?
IV. Hướng dẫn học ở nhà
Học bài ôn tập các kiến thức đã học trong chương
Làm các bài tập còn lại
Chuẩn bị cho bài kiểm tra chương I
Bài 7. SGK
Vì M là trung điểm của AB nên: AM = MB =
Vẽ trên tia AB điểm M sao cho AM = 3,5 cm.
Hướng dẫn BT 8.sgk
NS:19.11.09
Tiết 14 KIỂM TRA
A. MỤC TIÊU
- HS được kiểm tra kiến thức đã học về đường thẳng, đoạn thẳng, tia.
- Kiểm tra kĩ năng sử dụng các dụng cụ đo vẽ hình
- Có ý thức đo vẽ cẩn thận
B. CHUẨN BỊ
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Đề bài
Đề 1
Câu 1. (3 đ) Đoạn thẳng AB là gì ?
Câu2: Cho tia Ox. Tren tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 3 cm, OB = 6cm
a) Điểm A có nằm giữa hai điểm O và B không, vì sao?
b) So sánh OA và AB.
c) A có là trung điểm của OB không, vì sao?
Câu 3. (4 đ)
Vẽ hai đường thẳng xy và zt cắt nhau tại O. Lấy A thuộc tia Ox, B thuộc tia Ot, C thuộc tia Oy, C thuộc tia Oz sao cho : OA = OC = 3 cm, OB = 2 cm, OD = 2OB.
Đề 2
Câu 1.(3 đ) Thế nào là hai tia đối nhau ?
Câu 2. (4 đ)
Vẽ đoạn thẳng AB bài 7 cm. Vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB. Nêu cách vẽ.
Câu 3. (3 đ)
Dùng thước thẳng (không chia khoảng), làm thế nào để kiểm tra ba điểm cho trên trang giấy có thẳng hàng hay không ? Giải thích cách làm.
III. Đáp án – Thang điểm
Đề 1
Câu 1. Phát biểu đúng định nghĩa đoạn thẳng AB ( 3 đ)
Câu 3. Vẽ đúng hình ( hình1):
Vẽ tia xy và zt cắt nhau tại O (1,5 đ)
Vẽ OA = OC = 3 cm ( AOx, C Oy) (1,5 đ)
Vẽ OB = 2cm (0,5 đ)
Vẽ OD = 2OB (0,5 đ)
Câu 3.
O nằm giữa A và C (1 đ)
OA = OC ( = 3 cm) (1 đ)
Theo định nghĩa trung điểm của một đoạn thẳng, ta có (1 đ)
O là trung điểm của đoạn thẳng AC.
Bảng 1 :Mỗi hình trong bảng sau đây cho bết kiến thức gì ?
Bảng 2 :Điền vào chỗ trống:
a) Trong ba điểm thẳng hàng .......................................... điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
b) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua ...........................................................................
c) Mỗi điểm trên đường thẳng là ......................................................... của hai tia đối nhau
d) Nếu .................................................................................................. thì AM + MB = AB
Bảng 3: Đúng ? Sai ?
a) Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm nằm giữa hai điểm A và B.
b) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B.
c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều hai điểm A và B.
d) Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song.
Bảng 1 :Mỗi hình trong bảng sau đây cho bết kiến thức gì ?
Bảng 2 :Điền vào chỗ trống:
a) Trong ba điểm thẳng hàng .......................................... điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
b) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua ...........................................................................
c) Mỗi điểm trên đường thẳng là ......................................................... của hai tia đối nhau
d) Nếu .................................................................................................. thì AM + MB = AB
Bảng 3.: Đúng ? Sai ?
a) Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm nằm giữa hai điểm A và B.
b) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B.
c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều hai điểm A và B.
d) Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song.
Tài liệu đính kèm: