Hoạt động của thầy và trò
Nêu VD như trong SGK: Cho các tập hợp:
A = 5
B = x,y
C = 1; 2; 3; .; 100
N = 0; 1; 2; 3;..
Hãy cho biết mỗi tập trên có bao nhiêu phần tử? Từ đó rút ra kết luận? (HS lần lượt tại chỗ trả lời)
Tập hợp A có một phần tử.
Tập hợp B có hai phần tử.
Tập hợp C có 100 phần tử.
Tập hợp N có vô số phần tử.
Một tập hợp có thể có một phần tử,nhiều phần tử, có vô số phần tử.
Yêu cầu HS làm bài ?1.
Lên bảng làm- HS dưới lớp nhận xét.
Nêu ?2. Tìm số tự nhiên x mà x + 5 = 2.
Không có số tự nhiên x nào mà x + 5 = 2.
Giới thiệu:Nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì A là tập hợp không có phần tử nào.Ta gọi A là tập hợp rỗng.
-Gọi một HS đọc chú ý (SGK)
-Giới thiệu kí hiệu tập hợp rỗng là:.
Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
Nêu tổng quát . Chốt lại -Gọi HS đọc lại. Yêu cầu HS về nhà học trong SGK.
Cho hình vẽ sau:
Hãy viết các tập hợp E; F?
Lên bảng viết hai tập hợp E, F.
E = x, y; F = x, y, c, d.
Nêu nhận xét về các phần tử của tập hợp E và F?
Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F.
Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F ta nói tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F.
Khi nào tập hợp A là tập con của tập hợp B?
Tập hợp A là tập con của tập hợp B nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B.
-Yêu cầu đọc tổng quát trong SGK.
- Giới thiệu kí hiệu Alà tập hợp con của tập hợp B:A B hoặc B A.
đọc là: A là tập hợp con của B.
hoặc A chứa trong B.
B chứa A.
Nhắc lại cách đọc A B.
Cho HS làm bài tập sau: (bảng phụ)
Cho tập hợp M = a, b, c.
a) viết các tập hợp con của M mà có một phần tử.
b)Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đó với tập hợp M.
Lên bảng điền bảng phụ:
Giải: a) a;b;c.
b)a M,b M, c M.
Lưu ý cho HS : Phải viết a M chứ không được viết a M.
Kí hiệu chỉ mối quan hệ giữa phần tử và tập hợp.
Kí hiệu chỉ mối quan hệ giữa hai tập hợp.
- Cho HS làm bài ?3. một HS lên bảng làm.
- Ta thấy A B, B A ta nói rằng A và B là hai tập hợp bằng nhau. Kí hiệu: A = B.
Đọc nội dung chú ý.
Đặt câu hỏi-HS tại chỗ trả lời:
-Nêu nhận xét số phần tử của một tập hợp?
- Khi nào tập hợp A là tập con của tập hợp B?
- Khi nào tập hợp A bằng tập hợp B?
Ngµy so¹n :
Ngµy gi¶ng : D¹y líp: 6A
D¹y líp: 6B
TiÕt4: §4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP.
1.Môc tiªu:
a. KiÕn thøc:
-HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào; hiểu được khái nệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
- HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng kí hệu và Æ.
b. Kü n¨ng:
- Rèn luyện cho HS tính xác khi sử dụng kí hiệu Ì vàÎ.
c.Th¸i ®é:
- RÌn cho häc sinh cã th¸i ®é häc nghiªm tóc, trung thùc vµ yªu thÝch m«n häc.
2. ChuÈn bÞ:
a. G¸o viªn : Gi¸o ¸n, SGK, ®å dïng d¹y häc.
b. Häc sinh: §äc tríc bµi , ®å dïng häc tËp.
3. TiÕn tr×nh d¹y häc
a.KiÓm tra bµi cò: (6') (2HS)
*Câu hỏi: - HS1: Làm bài tập 14(SGK), Viết giá trị của số trong hệ thập phân.
- HS2: Làm bài tập 15(SGK- 10)
*Đáp án: - HS1: - Bài 14: Giải: 102; 201; 210; 120 (5điểm).
-Ta có: = a.1000 +b.100 + c.10 + d (5điểm).
- HS2: - bài 15. Giải: a) Mười bốn, hai mươi sáu. (3điểm)
b) XVII, XXV. (3điểm)
c) IV= V- I ; V = IV - I; VI - V = I (4điểm)
b. Néi dung bµi míi (37')
*ĐVĐ: (1') Chúng ta đã biết lấy ví dụ về tập hợp. Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Ta nghiên cứu bài hôm nay:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV
?TB
HS
GV
HS
GV
HS
GV
GV
?Kh
GV
GV
?TB
HS
?Kh
HS
GV
?TB
HS
GV
HS
GV
HS
GV
GV
HS
GV
Nêu VD như trong SGK: Cho các tập hợp:
A = {5}
B = {x,y}
C = {1; 2; 3; ...; 100}
N = {0; 1; 2; 3;...}.
Hãy cho biết mỗi tập trên có bao nhiêu phần tử? Từ đó rút ra kết luận? (HS lần lượt tại chỗ trả lời)
Tập hợp A có một phần tử.
Tập hợp B có hai phần tử.
Tập hợp C có 100 phần tử.
Tập hợp N có vô số phần tử.
ÞMột tập hợp có thể có một phần tử,nhiều phần tử, có vô số phần tử.
Yêu cầu HS làm bài ?1.
Lên bảng làm- HS dưới lớp nhận xét.
Nêu ?2. Tìm số tự nhiên x mà x + 5 = 2.
Không có số tự nhiên x nào mà x + 5 = 2.
Giới thiệu:Nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì A là tập hợp không có phần tử nào.Ta gọi A là tập hợp rỗng.
-Gọi một HS đọc chú ý (SGK)
-Giới thiệu kí hiệu tập hợp rỗng là:Æ.
Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
Nêu tổng quát . Chốt lại -Gọi HS đọc lại. Yêu cầu HS về nhà học trong SGK.
Cho hình vẽ sau:
Hãy viết các tập hợp E; F?
Lên bảng viết hai tập hợp E, F.
E = {x, y}; F = {x, y, c, d}.
Nêu nhận xét về các phần tử của tập hợp E và F?
Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F.
Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F ta nói tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F.
Khi nào tập hợp A là tập con của tập hợp B?
Tập hợp A là tập con của tập hợp B nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B.
-Yêu cầu đọc tổng quát trong SGK.
- Giới thiệu kí hiệu Alà tập hợp con của tập hợp B:AÌ B hoặc BÉ A.
đọc là: A là tập hợp con của B.
hoặc A chứa trong B.
B chứa A.
Nhắc lại cách đọc AÌ B.
Cho HS làm bài tập sau: (bảng phụ)
Cho tập hợp M = {a, b, c}.
a) viết các tập hợp con của M mà có một phần tử.
b)Dùng kí hiệu Ì để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đó với tập hợp M.
Lên bảng điền bảng phụ:
Giải: a) {a};{b};{c}.
b){a}Ì M,{b}Ì M, {c}Ì M.
Lưu ý cho HS : Phải viết {a}Ì M chứ không được viết a Ì M.
Kí hiệu Î chỉ mối quan hệ giữa phần tử và tập hợp.
Kí hiệuÌ chỉ mối quan hệ giữa hai tập hợp.
- Cho HS làm bài ?3. một HS lên bảng làm.
- Ta thấy AÌ B, B Ì A ta nói rằng A và B là hai tập hợp bằng nhau. Kí hiệu: A = B.
Đọc nội dung chú ý.
Đặt câu hỏi-HS tại chỗ trả lời:
-Nêu nhận xét số phần tử của một tập hợp?
- Khi nào tập hợp A là tập con của tập hợp B?
- Khi nào tập hợp A bằng tập hợp B?
1. Số phần tử của một tập hợp: (10')
Cho tập hợp:
A = {5}
B = {x,y}
C = {1; 2; 3; ...; 100}
N = {0; 1; 2; 3;...}.
Ta nói:
- Tập hợp A có một phần tử.
- Tập hợp B có hai phần tử.
- Tập hợp C có một trăm phần tử.
- Tập hợp N có vô số phần tử.
?1 (SGK-12)
- Tập hợp D có 1 phần tử (D={0}).
- Tập hợp H có 11 phần tử
(H ={0; 1; 2; ...; 10}).
- Tập hợp E có 2phần tử
(E ={bút, thước}).
?2 Tìm số tự nhiên x mà
x + 5 = 2.
Trả lời:
Không có số tự nhiên nào mà x + 5 = 3.
*) Chú ý: (SGK- 12).
Kí hiệu tập hợp rỗng: Æ.
VD: Tập hợp các số tự nhiên để x + 7 = 2 là một tập rỗng.
*) Tổng quát: (SGK-12)
2. Tập hợp con.
Ví dụ: Cho hai tập hợp:
E = {x, y}; F = {x, y, c, d}.
Ta thấy:Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F ta nói tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F.
*) Tổng quát: (SGK-13)
Kí hiệu: A Ì B hoặc B É A. (đọc là: A là tập hợp con của B, hoặc A chứa trong B, hoặc B chứa A)
?3 (SGK-13)
Giải:
M Ì A; M Ì B
AÌ B, B Ì A.
- Chú ý: (SGK-13)
AÌ B và B Ì A Û A = B.
c. Cñng cè vµ luyÖn tËp:(10')
Bài 17 (SGK-13)
Giải:
a) A = {0; 1; 2; ...; 20}. Tập hợp A có 21 phần tử.
b) B = {Æ}.Tập hợp B không có phần tử nào.
Bài 18 (SGK-13).
Trả lời:
Tập hợp A không phải là tâp hợp rỗng.Vì tập hợp rỗng không có phần tử nào, mà ở tập hợp A đã có một phần tử đó là phần tử 0.
d.Híng dÉn häc bµi vµ lµm bµi tËp ë nhµ: ( 5’ )
- Học kĩ bài: Nắm được số phần tử của một tập hợp, tập hợp con, sử dụng chính xác các kí hiệu Î và Ì .
- Làm tiếp các bài tập: 16; 19; 20; 21; 23(SGK-13+14).
- Tiết sau luyện tập.
HD: Bài 21; 23 đọc kĩ phần tổng quát rồi áp dụng công thức tính số phần tử của các tập hợp.
________________________________
Tài liệu đính kèm: